I : Trắc nghiệm: (4,0 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Điểm cực Bắc và cực Nam của Châu Á ( phần đất liền ) Kéo dài trên những vĩ độ nào?
A. 77
044
’B - 1
016’B
B. 76
044
’B - 2
016’B
C. 78
043
’B - 1
017’B
D. 87
044
’B - 1
016’B
Câu 2. Khí hậu Châu Á phân chia thành nhiều kiểu khác nhau là do:
A. Lãnh thổ kéo dài.
B. Kích thước rộng lớn.
C. Địa hình núi ngăn cản sự ảnh hưởng của biển.
D. Cả A,B.
Câu 3. Sông Ti-grơ nằm ở khu vực nào của Châu Á?
A. Đông Á.
B. Tây Nam Á.
C. Bắc Á.
D. Nam Á.
Câu 4. Dân số Châu Á chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm dân số thế giới?
A. 55%
B. 69%
C. 61%
D. 72%
Câu 5. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ. Trong các nước trên thứ tự lần lượt các nền kinh tế nhỏ dần của Châu Á là?
A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ
B. Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn Quốc
C. Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Hàn Quốc
D. Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc.
Câu 6. Quốc gia nào ở Tây Nam Á có nguồn dầu mỏ lớn nhất?
A. A-Rập-xê-út.
B. I-Ran.
C. I-Rắc.
D. Cô-Oét.
Câu 7: Vào mùa hạ (tháng 7) ở khu vực Nam Á gió thổi theo hướng nào chủ yếu:
A. Tín phong Đông Bắc
B. Gió mùa Tây Nam
C. Gió Đông Nam
D. Gió mùa Đông Bắc.
Câu 8: Trung Quốc đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người (2002) là nhờ vào:
A. Diện tích lãnh thổ rộng.
B. Nhiều núi và Sơn nguyên cao.
C. Khí hậu mưa thuận gió hòa.
D. Đồng bằng rộng, màu mỡ, áp dụng khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp.
II : Tự luận: (6,0 điểm)
Câu 1:(3,0 đ). Em hãy trình bày đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á?
Câu 2: (3,0 đ). Cho bảng số liệu về diện tích và dân số một số khu vực châu Á.
Khu vực | Diện tích (Nghìn km2) | Dân số năm 2001 (Triệu người) |
Đông Á | 11762 | 1503 |
Nam Á | 4489 | 1356 |
Đông Nam Á | 4495 | 519 |
Trung Á | 4002 | 56 |
Tây Nam Á | 7016 | 286 |
Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học hãy:
a/ Tính mật độ dân số các khu vực trên?
b/ Nhận xét mật độ dân số của các khu vực Châu Á? Giải thích tại sao?
--------------------------
ĐÁP ÁN
CÂU | NỘI DUNG | BIỂU ĐIỂM |
I. Trắc nghiệm Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | Đáp án | A | D | B | C | C | A | B | D | | 4,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,5 đ) |
II. Tự luận. | 6,0 điểm |
1 (3,0 đ) | a. Địa hình và sông ngòi: * Phần lục địa: Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ. + Phía Tây: hệ thống núi, sơn nguyên đồ sộ xen lẫn với các bồn địa. + Phía Đông: Núi thấp xen lẫn với các đồng bằng rộng lớn. * Sông ngòi : Có 3 hệ thống sông lớn: A mua, Hoàng Hà, Trường Giang chảy theo hương tây – đông. Chế độ nước chia làm 2 mùa rỏ rệt, mùa lũ và mùa cạn. Riêng sông Hoàng Hà có chế độ nước phức tạp. b. Phần hải đảo: - Là vùng núi trẻ thường xuyên động đất và núi lửa. - Sông ngòi ngắn và dốc. * Khí hậu và cảnh quan: - Phía đông phần đất liền và hải đảo: + Khí hậu có 2 mùa gió khác nhau: Mùa đông có gió Tây Bắc với tính chất lạnh khô. Mùa hạ có gió Đông Nam với tính chất mát mẽ, ẩm mưa nhiều. + Cảnh quan có rừng bao phủ. - Phía Tây phần đất liền: + Thuộc lãnh thổ Trung Quốc do nằm sâu trong nội địa nên khí hậu khô hạn quanh năm. + Cảnh quan là thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc. | 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0,5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm |
2 (3,0 đ) | a/ Tính mật độ dân số: (HS tính đúng một khu vực được 0,25 điểm, có công thức tính 0,25 điểm) + Đông Á: 128 (127,8) người/km2 + Nam Á: 302 người/km2 + Đông Nam Á: 116 (115,5) người/km2 + Trung Á: 14 người/km2 + Tây Nam Á: 41 (40,8) người/km2. b/ Nhận xét, nguyên nhân: - Dân số (mật độ dân số) không đồng đều giữa các khu vực. + Những những khu vực có mật độ dân số cao: Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á. → Nguyên nhân: Nằm trong kiểu khí hậu gió mùa, nhiều đồng bằng lớn, gần biển ,có lịch sử phát triển lâu đời,... + Những khu vực thưa dân: Tây Nam Á, Trung Á . → Do có địa hình hiểm trở, khí hậu khô hạn,... | 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |