CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:
1. Trình bày những đặc điểm chủ yếu của dân cư Ai Cập?
Trả lời:
Những đặc điểm chủ yếu của dân cư Ai Cập:
- Thuộc loại nước có số dân đông trên thế giới, dân số Ai Cập năm 2005: 74,0 triệu dân. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao: 2% (năm 2005).
- Dân số trẻ, độ tuổi dưới 10 tuổi chiếm 26,5%. Hơn một nửa số dân (50,9%) dưới 19 tuổi. Tỉ lệ người già trên 60 tuổi chỉ có 6,2%. Tuổi thọ bình quân 70 tuổi.
- 99 % số dân Ai Cập sống ở thung lũng và châu thổ sông Nin. Tỉ lệ dân thành thị: 43 %, tỉ lệ dân nông thôn: 57 %.
- Dân số hoạt động trong ngành dịch vụ đông nhất 48%. Số dân hoạt động trong ngành nông nghiệp vẫn còn cao (30%).
- Ngôn ngữ chính thức tiếng Ai Cập. người Ha-mit chiếm 99 % dân số. Các dân tộc khác chỉ chiếm 1%.
- Đạo Hồi thu hút 94% dân cư, 6% số dân còn lại theo đạo Thiên chúa và các tôn giáo khác.
- Nền văn minh cổ đại Ai Cập đã cống hiến cho nhân loại nhiều thành tựu.
2. Phân tích vai trò của sông Nin đối với nền kinh tế Ai Cập.
Trả lời:
Vai trò của sông Nin đối với nền kinh tế Ai Cập
- Đối với nông nghiệp: nền nông nghiệp Ai Cập phát triển chủ yếu ở châu thổ sông Nin và lệ thuộc vào nguồn nước tưới từ sông Nin. Châu thổ sông Nin là nơi có những cánh đồng lúa mì, cà rốt, đậu, khoai tây... tạo nên những sản phẩm trồng trọt quan trọng của Ai Cập. Ngành chăn nuôi cũng chủ yếu tập trung ở vùng châu thổ.
- Đối với công nghiệp: Hầu hết các trung tâm công nghiệp chế biến của Ai Cập đều tập trung dọc theo hai bờ sông Nin và châu thổ sông Nin.
- Đối với du lịch : ngành du lịch phát triển mạnh, chủ yếu dựa trên cảnh quan sông Nin và các danh lam thắng cảnh nổi tiếng thế giới nằm trong lưu vực sông Nin .
3. Dựa vào bảng sổ liệu sau:
Bảng 16.2 Giá trị xuất nhập khẩu của Ai Cập, thời kì 1990 - 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
Xuất khẩu |
50 |
3,5 |
4,7 |
4,1 |
4,7 |
6,3 |
7,5 |
Nhập khẩu |
16,8 |
11,8 |
14,0 |
12,8 |
12,6 |
11,1 |
12,9 |
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Ai Cập và rút ra nhận xét.
Hướng dẫn:
a. Vẽ biểu đồ.
- Xử lí sổ liệu : chuyển giá trị tuyệt đổi sang giá trị tương đổi:
+ Xuất khẩu : x 100% = 22, 9%
+ Nhập khẩu: 100% - 22,9% = 77.1 %
- Tương tự cách tính, thành lập bảng số liệu xử lí:
(Đơn vị: %)
Năm |
1990 |
1995 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
Xuất khẩu |
22,9 |
22,8 |
25,1 |
24,3 |
27,2 |
36,2 |
36,8 |
Nhập khẩu |
77,1 |
77,2 |
74,9 |
75,7 |
72,8 |
63,8 |
63,2 |
Vẽ biểu đồ miền dựa trên số liệu đã xử lí.
Biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Ai Cập.
b. Nhận xét: Từ năm 1990 - 2004 :
- Xuất khẩu tăng dần, từ năm 2003 tăng mạnh.
- Nhập khẩu giảm dần, từ năm 2003 giảm mạnh, giá trị nhập khẩu chiếm ưu thế, nhập siêu.
- Nền kinh tế có chiều hướng tăng trưởng và các quan hệ quốc tế được mở rộng, tạo thuận lợi cho xuất khẩu tăng.
4. Những thuận lợi của châu thổ sông Nin đối với sự phát triển kinh tế.
Trả lời:
Những thuận lợi của châu thổ sông Nin đối với sự phát triển kinh tế:
- Châu thổ do sông Nin bồi đắp màu mỡ, diện tích rộng, bằng phẳng.
- Nằm liền kề Địa Trung Hải, có khí hậu ôn hòa hơn các vùng khác của lãnh thổ.
- Có nguồn nước tưới dồi dào từ sông Nin.
- Vị trí thuận lợi cho giao lưu kinh tế, đặc biệt với các nước ngoài.
- Có lịch sử khai phá lâu đời.