* Tìm hiểu
1. Chỉ trên bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam:
- Phần đất liền của nước ta; các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa; các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn; sông Hồng, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu; đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ.
Trả lời:
Dùng bút lông viền phần giới hạn đất liền của Việt Nam (đường biên giới và đường ven biển).
- Xác định các quần đảo và các đảo, dựa vào lược đồ Việt Nam (Hình 1 trang 66 và Hình 2 trang 67).
- Xác định dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn, dựa vào lược đồ địa hình Việt Nam (Hình 1 trang 69).
- Xác định các con sông, dựa vào lược đồ sông ngòi (Hình 1 trang 75).
- Xác định đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ, dựa vào lược
đồ địa hình Việt Nam (Hình 1 trang 69).
2. Hoàn thành bảng sau vào vở:
Các yếu tố tự nhiên |
Đặc điểm chính |
Địa hình |
diện tích phân đất liền là đồi núi.
diện tích phân đất liền là đồng bằng. |
Khí hậu |
|
Sông ngòi |
|
Đất |
|
Rừng |
|
Trả lời:
Các yếu tố tự nhiên |
Đặc điểm chính |
Địa hình |
diện tích phân đất liền là đồi núi.
diện tích phân đất liền là đồng bằng. |
Khí hậu |
- Nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Miền Bắc: mùa đông lạnh, có mưa phùn.
- Miền Nam: nóng quanh năm, có mùa mưa và mùa khô. |
Sông ngòi |
- Dày đặc và ít sông lớn.
- Lượng nước sông thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa. |
Đất |
- Phe-ra-lít ở đồi núi, có màu đỏ, đỏ vàng, nghèo mùn.
- Phù sa ở đồng bằng, rất màu mỡ. |
Rừng |
- Rừng rậm nhiệt đới ở đồi núi, có nhiều loại cây với nhiều tầng.
- Rừng ngập mặn ở ven biển và giữ đất. |