Giải bài tập 1 trang 60 SGK địa lý 7: Xác định các biểu đồ tương quan nhiệt - ẩm tương ứng với các môi trường của đới ôn hòa
SỰ TƯƠNG ỨNG CỦA CÁC BIỂU ĐỒ TƯƠNG QUAN NHIỆT - ẨM VỚI CÁC MÔI TRƯỜNG CỦA ĐỚI ÔN HÒA
Biểu đồ | Nhiệt độ, biên độ nhiệt độ | Lượng mưa, phân bố mưa | Môi trường |
A | - Nhiệt độ TB: -10°c - Biên độ nhiệt: 40°c | - Ít. Cao nhất: Tháng 7 (<50mm) - Có 9 tháng mưa tuyết (< 0°C) | - Ôn đới lục địa cận cực |
B | - Nhiệt độ TB: 18°c - Biên độ nhiệt: 15°c | - Trung bình. - Mưa chủ yếu vào thu đông. Mùa hạ khô hạn | - Ôn đới địa trung hải |
C | - Nhiệt độ TB: 8°c - Biên độ nhiệt: <10°c | - Mưa khá cao, phân bố đều, 4 tháng mùa hạ hơi thấp (80mm) | - Ôn đới hải dương |
Giải bài tập 2 trang 60 SGK địa lý 7: Hướng dẫn
- Ảnh rừng của Thuỵ Điển vào mùa xuân, đây là kiểu rừng lá kim.
- Ảnh rừng của Pháp vào mùa hạ, đây là kiểu rừng lá rộng.
- Ảnh rừng của Ca-na-đa, đây là rừng cây lá rộng.
Giải bài tập 3 trang 60 SGK địa lý 7: Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO2 từ năm 1840 đến 1997 và giải thích nguyên nhân của sự gia tăng
- Cho đến năm 1840, lượng khí thải CO2 trong không khí vẫn ổn định ở mức 275 phần triệu (275 p.p.m)
- Từ khi bắt đầu cuộc Cách mạng công nghiệp đến nay, lượng khí thải C02 không ngừng gia tăng; năm 1997 đã đạt đến 355 p.p.m.
- Nguyên nhân: Do các chất khí thải CO2 trong công nghiệp, trong đời sống và trong đốt rừng ngày càng nhiều.