I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT ĐƯỢC
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương.
- Phân tích lát cắt địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a.
- Viết một báo cáo ngắn về Ô-xtrây-li-a dựa vào tư liệu đã cho.
II. GỢI Ý NỘI DUNG THỰC HÀNH
Giải bài tập Địa lý 7 bài 1 trang 151 SGK: Trình bày đặc điểm địa hình Ô-xtrây-lia
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH Ô-XTRÂY-LI-A
Các khu vực Yếu tố địa hình | MiềnTây | Miền Trung tâm | Miền Đông |
Đặc điểm địa hình và độ cao chủ yếu. | - Cao nguyên cổ | - Đồng bằng thấp trũng | - Dãy núi ven biển. |
| - Cao khoảng 500m. | - Cao khoảng 100 - 200m. | - Cao dưới 1.000m. |
Đỉnh núi cao nhất và độ cao. | | | - Núi Rao-dơ-mao. - Độ cao: Khoảng 1.500m. |
Giải bài tập Địa lý 7 bài 2 trang 151 SGK: Nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ồ-xtrây-li-a
- Các loại gió và hướng gió thổi đến lục địa Ô-xtrây-li-a
+ Gió Tín phong: Hướng đông nam.
+ Gió mùa: Hướng tây bắc chủ yếu, ngoài ra có hướng đông bắc.
+ Gió Tây ôn đới: Hướng tây.
- Sự phân bố lượng mưa trên lục địa Ô-xtrây-li-a và nguyên nhân
+ Ven biển phía đông: Mưa khá lớn (từ 1.001 đến l.500mm), Bri-xbên có lượng mưa là 1500mm. Nguyên nhân: Gió Tín phong thổi từ đại dương vào gặp dãy Đông Ô-xtrây-li-a chắn gió.
+ Trung tâm lục địa: Mưa rất ít (dưới 250mm), A-li-xơ xprinh có lượng mưa là 250mm. Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của dải cao áp cận chí tuyến và tác động của dòng biển lạnh Tây Ô-xtrây-li-a.
+ Ven biển phía tây nam: Mưa trung bình (khoảng 501 - 1000mm), Pớc có lượng mưa là 863mm. Nguyên nhân: do chịu tác động của gió Tây ôn đới.
- Sự phân bố hoang mạc ở lục địa Ồ-xtrây-li-a và nguyên nhân
+ Hoang mạc chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, kéo dài từ bờ biển phía tây sang đến dãy Đông Ô-xtrây-li-a.
+ Giải thích sự phân bố hoang mạc: Do sự thông trị của áp cao chí tuyến lục địa kết hợp với ảnh hưởng của dòng biển lạnh chảy ven bờ biển phía tây của lục địa Ô-xtrây-li-a. Ngoài ra còn do hiệu ứng phơn của dãy núi cao ở ven biển phía đông.