Giải bài tập 1 trang 46 SGK địa lí 8: Em hãy nêu tên các nước, rùng lãnh thổ thuộc Đông Á và vai trò của các nước, vùng lãnh thổ đó trong sự phát triển hiện nay trên thế giới.
Trả lời:
Các nước và vùng lãnh thổ Đông Á | Vai trò trong nền kinh tế thế giới |
Nhật Bản | Là một trong những cường quốc kinh tế trên thế giới. Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới: Chế tạo ô tô, tàu biển, các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp,... |
Trung Quốc | Là nước đông dân nhất thế giới, những năm gần đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định, nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới: Lương thực, than, điện năng. |
Các nước và vùng lãnh thổ Đông Á | Vai trò trong nền kinh tế thế giới |
Hàn Quốc | Là nước công nghiệp mới. |
Đài Loan | Là nước công nghiệp mới. |
Triều Tiên | Là nước kinh tế đang phát triển, nhưng trong quá trình phát triển gặp nhiều khó khăn. |
Giải bài tập 2 trang 46 SGK địa lí 8: Dựa rào bảng số liệu sau:
DÂN SỐ CỦA CÁC NƯỚC VÀ VÙNG LÃNH THỔ ĐÔNG Á VÀ THẾ GIỚI, NĂM 2002
(triệu người)
Châu Á | Trung Quốc | Nhật Bản | CHDCN Triều Tiên | Hàn Quốc | Đài Loan |
3766 | 1288 | 127,4 | 23,2 | 48,4 | 22,5 |
- Tính số dân của Đông Á năm 2002.
- Tính tỉ lệ dân số Trung Quốc so với dân số châu Á và khu vực Đông Á.
Trả lời:
- Số dân của khu vực Đông Á là: 1509,5 triệu người.
- Tỉ lệ dân số của Trung Quốc so với số dân của Đông Á là: 85,3%.
- Tỉ lệ dân số của Trung Quốc so với số dân của châu Á là: 34% (không kế Liên bang Nga).
Giải bài tập 3 trang 46 SGK địa lí 8: Em hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới.
Trả lời:
Các ngành công nghiệp hàng đầu thế giới của Nhật Bản:
- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển.
- Công nghiệp điện tử: Chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, người máy công nghiệp.
Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Đồng hồ, máy ảnh, xe máy, máy giặt, máy lạnh,…