Bài 1 (trang 18 sgk Địa Lí 8): Dựa vào bảng 5.1, em hãy so sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trong 50 năm qua của châu Á với châu Âu, châu Phi và thế giới
- Châu Á luôn có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.
Bài 2 (trang 18 sgk Địa Lí 8): Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo số liệuSỐ DÂN CHÂU Á QUA CÁC NĂM Năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
Số dân (triệu người) | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3766 |
Chưa tính số dân LB Nga.
Giải:
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ gia tăng dân số từ năm 1800 đến năm 2002
- Nhận xét: Từ năm 1800 đến năm 2002, số dân châu Á liên tục tăng và tăng không đều qua các giai đoạn.
Bài 3 (trang 18 sgk Địa Lí 8): Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn ở châu Á.
Giải:
Tôn giáo | Địa điểm | Thời điểm ra đời |
Phật giáo | Ấn Độ | Thế kỉ VI trước Công nguyên |
Ấn Độ giáo | Ấn Độ | Thế kỉ đầu của thiên nhiên kỉ thứ nhất trước Công nguyên. |
Ki–tô giáo | Pa–le–xtin | Từ đầu Công nguyên. |
Hồi giáo | A–rập Xê - ut | Thế kỉ VII sau Công nguyên |