1. Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết.
Trả lời:
Ví dụ: Dao, rựa, vải thổ cẩm, cồng, chiêng...
2. Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
Trả lời:
dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển.
3. Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
Trả lời: các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
===========
Câu 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.
Trả lời:
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục, tập quán,...
Ví dụ: Một số dân tộc ở nhà sàn, một số dân tộc mặc váy có hoa văn sặc sỡ, một số dân tộc có nhà mồ dành cho người chết,...
Câu 2. Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta
- Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng hằng, trung du và ven biển.
- Các dân tộc ít người phân bổ chủ yếu ở miền núi và trung du.
Câu 3. Dựa vào bảng thống kê dưới đây, hãy cho biết:
Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hoá tiêu biểu của dân tộc em.
Trả lời:
- Ví du: Em thuộc dân tộc Kinh.
- Dân tộc Kinh đứng đầu về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em là đồng bằng, trung du và ven biển.
- Một sô nét văn hoá tiêu tiểu ở nhà trệt có kiến trúc đa dạng, làm ruộng lúa nước, ăm cơm bằng đũa, phụ nữ có trang phục đặc sắc là áo dài, có nhiều danh nhân văn hóa (như Nguyễn Du, Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh...), nhiều công trình văn hóa có giá trị (tác phẩm văn học, chùa chiền, lăng tẩm, đền đài...).
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Việt Nam có
A. 52 dân tộc. B. 53 dân tộc.
c. 54 dân tộc. D. 55 dân tộc.
2. Dân tộc Kinh chiếm hơn
A. 85% dân số cả nước, B. 86% dân số cả nước.
c. 87% dân số cả nước. D. 88% dân số cả nước.
3. Trung du và miền núi phía Bắc là đại bàn cư trú các dân tộc
A. Tày, Nùng, Ê-đê. B. Tày, Nùng, Dao.
C. Dao, Nùng, Mông. D. Tày, Mường, Gia-rai.
4. Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam bộ là địa bàn cư trú của dân tộc
A. Chăm. B. Vân kiều.
C. Thái. D. Ê-đê.
5. Các dân tộc ít người chủ yếu sống tập trung ở
A. Đồng bằng. B. Miền núi. C. Trung du. D. Duyên hải