Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 132 SGK Hóa học lớp 10: Lưu huỳnh
Bài 1: Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Chọn đáp án đúng.
Giải:
D đúng.
Bài 2: Dãy đơn chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. Cl2 , O3, S.
B. S, Cl2, Br2.
C. Na, F2, S.
D. Br2, O2, Ca.
Giải:
B đúng.
Bài 3: Có thể dự đoán sự thay đổi như thế nào về khối lượng riêng, về nhiệt độ nóng chảy khi giữ lưu huỳnh đơn tà (SB) dài ngày ở nhiệt độ phòng?
Giải:
Ở nhiệt độ phòng, có sự chuyển hóa từ vì vậy khi giữ SB → Sa vài ngày ở nhiệt độ phòng thì:
- Khối lượng riêng của lưu huỳnh tăng dần.
- Thể tích của lưu huỳnh giảm.
Bài 4: Đun nóng một hỗn hợp gồm có 0,650g bột kẽm và 0,224g bột lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí. Sau phản ứng, người ta thu được chất nào trong ống nghiệm? Khối lượng là bao nhiêu?
Giải:
nZn = 0,65 / 65 = 0,01 mol.
nS = 0,224 /32 = 0,007 mol.
Phương trình hóa học của phản ứng
Zn + S →to ZnS
nZn phản ứng = 0,07 mol.
nZnS = 0,07 mol.
Khối lượng các chất sau phản ứng:
mZn dư = (0,01 – 0,007) × 65 = 0,195g.
mZnS = 0,007 × 97 = 0,679g.
Bài 5: 1,10g hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng vừa đủ với 1,28g bột lưu huỳnh.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu, theo:
- Lượng chất.
- Khối lượng chất.
Giải:
nS = 1,28 / 32 = 0,04 mol.
a) Phương trình hóa học của phản ứng
Fe + S → FeS
2Al + 3S → Al2S3
Gọi nFe = x.
Gọi nAl = y.
nS = x + 3/2y = 0,04 mol.
mhh = 56x + 27y = 1,1.
Giải hệ phương trình ta có x = 0,01 mol, y= 0,02 mol.
b) Tỉ lệ phần trăm của sắt và nhôm trong hỗn hợp ban đầu:
mAl = 0,02 x 27 = 0,54g
mFe = 0,01 x 56 = 0,56g.
%mAl = 0,54 / 1,1 × 100% = 49,09%
%mFe = 100% - 49,09% = 50,91%