Bài 1. Trong các khí sau: CH4, H2, Cl2, O2.
a) Những khí nào tác dụng với nhau từng đôi một?
b) Hai khí nào khi trộn với nhau tạo ra hỗn hợp nổ?
Hướng dẫn giải:
a) Những khí tác dụng với nhau từng đôi một là: CH4 và O2; CH4 và Cl2; H2 và O2; H2 và Cl2.
b) Những hỗn hợp nổ là những hỗn hợp khi phản ứng tỏa nhiều nhiệt, đó là các hỗn hợp: CH4 và O2; H2 và O2.
Bài 2. Trong các phương trình hoá học sau, phương trình hoá học nào viết đúng? phương trình nào viết sai?
a) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH2Cl2 + H2
b) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH2 + 2HCl
c) 2CH4 + Cl2 --ánh sáng--> 2CH3Cl + H2
d) CH4 + Cl2 --ánh sáng--> CH3Cl + HCl
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học viết đúng là trường hợp d.
Các trường hợp còn lại đều sai
Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí metan. Hãy tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí cacbonic tạo thành. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải
CH4 + 2O2 ------ > 2H2O + CO2
0.5 1 1 0.5/mol
nCH4 = V/22,4 = 11,2/22,4 = 0,5 (mol)
nO2 = 2 x nCH4 = 2 × 0,5 = 1 (mol)
VO2 = n x 22,4 = 1 x 22,4 = 22,4 (l)
VCO2 = n x 22,4 = 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
Bài 4. Có một hỗn hợp khí gồm CO2 và CH4. Hãy trình bày phương pháp hoá học để:
a) Thu được khí CH4.
b) Thu được khí CO2.
Hướng dẫn giải:
a) Để thu được CH4, ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2 dư, CO2 bị hấp thụ hết, khí thoát ra là CH4.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
b) Sau khi thu lấy metan, lấy kết tủa, rửa sạch và đem nung (hoặc cho tác dụng với dung dịch HCl), thu được CO2.
CaCO3 → CaO + CO2