Giải Vở bài tập Toán 3 bài 169: Luyện tập chung - Tự kiểm tra
2019-08-29T13:35:34-04:00
2019-08-29T13:35:34-04:00
https://sachgiai.com/Toan-hoc/giai-vo-bai-tap-toan-3-bai-169-luyen-tap-chung-tu-kiem-tra-12108.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ năm - 29/08/2019 13:35
Giải Vở bài tập Toán 3 bài 169: Luyện tập chung - Tự kiểm tra
1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Số liền sau của 31 460 là: 31 461.
b) Số liền trước của 18 590 là: 18 589.
c) Các số 72 356 ; 76 532 ; 75 632 ; 67 532 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
67 532 ; 72 356 ; 75 632 ; 76 532.
2. Đặt tính rồi tính:
3. Tìm x?
a) x 4 = 912
x = 912 : 4
x = 228
b) x : 3 = 248
x = 248 x 3
x = 744
4. Viết dấu x vào ô trống đặt cạnh những tháng có 30 ngày:
5. Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 8cm và chiều rộng là 5cm. Cắt tấm bìa này thành tấm bìa hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa ban đầu và tấm bìa còn lại là một hình chữ nhật (xem hình vẽ).
a) Tính diện tích tấm bìa hình vuông.
b) Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật còn lại.
Bài Giải:
a) Tấm bìa hình vuông có cạnh bằng chiều rộng tấm bìa ban đâu nên cạnh hình vuông bằng 5cm.
Diện tích tấm bìa hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
b) Chiều rộng hình chữ nhật của tấm bìa còn lại:
8 - 5 = 3 (cm)
Chiều dài tấm bìa còn lại chính là cạnh của tấm bìa hình vuông có độ dài là 5cm.
Chu vi hình chữ nhật còn lại là:
(5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Đáp số: a) 25cm2
b) 16cm
TỰ KIỂM TRA
Phần 1. Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Gạch chân dưới chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số liền trước của 67 540 là:
A. 67 550
B. 67 530
C. 67 541
D. 67 539
2. Số lớn nhất trong các số 96 835 ; 89 653 ; 98 653 ; 89 635 là:
A. 96 835
B. 89:653
C. 98 653
D. 89 635
3. Kết quả của phép nhân 1815 x 4 là:
A. 4240
B. 7260
C. 7240
D. 4260
4. Kết quả của phép chia 72560 : 8 là:
A. 907
B. 970
C. 97
D. 9070
5. Một phòng họp hình chữ nhật có chiều dài khoảng:
A. 10cm
B. 10dm
C. 10m
D. 10km
Phần 2.
1. Đặt tính rồi tính:
2. Viết kết quả tính vào chỗ chấm:
Bài Giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là.
(6 + 4) x 2 = 20 (cm)
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 4 = 24 (cm2)
3. Đồng hồ chỉ mấy giờ?
4. Một người đi bộ trong 5 phút được 350m. Hỏi trong 8 phút người đó đi được bao nhiêu mét (quãng đường đi được trong mỗi phút đều như nhau)?
Tóm tắt:
5 phút: 350m
8 phút:. . . m ?
Bài giải:
Đoạn đường người đó đi bộ trong 1 phút là:
350 : 5 = 70 (m)
Đoạn đường người đó đi bộ trong 8 phút là:
70 x 8 = 560 (m)
Đáp số: 560m
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.