1. Dòng nào dưới đây không nói về thể loại văn học chữ Hán?
A. Được viết bằng thể thơ lục bát và song thất lục bát.
B. Bao gồm các thể loại như biểu, chiếu, cáo, truyện truyền kỳ, kí sự, tiểu thuyết chương hồi, phú, thơ cổ phong, thơ Đường luật.
C. Để lại nhiều thành tựu to lớn
D. Chủ yếu tiếp thu các thể loại văn học từ Trung Quốc.
2. Văn học chữ Nôm xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ X đến thế kỉ XI
B. Cuối thế kỉ XI đến thế kỉ XII
C. Cuối thế kỉ XIII
D. Đầu thế kỉ XIV
3. Hai thành phần chủ yếu của văn học Trung đại là:
A. Văn học chữ Hán và chữ Nôm
B. Văn học chữ Hán và chữ Pháp
C. Văn học chữ Nôm và Quốc ngữ
D. Văn học chữ Hán và chữ Quốc ngữ.
4. Câu nào dưới đây nói về mối quan hệ giữa văn học chữ Hán và chữ Nôm trong thời kì Trung đại?
A. Hoàn toàn đối lập và loại trừ nhau trong quá trình phát triển nền văn học dân tộc.
B. Không đối lập nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển nền văn học dân tộc.
C. Tác động theo hướng loại trừ nhưng không đối lập.
D. Không có mối liên hệ nào.
5. Hai đặc điểm lớn về nội dung trong văn học Trung đại là:
A. Cảm hứng về thiên nhiên và đất nước.
B. Cảm hứng về dân tộc và đất nước.
C. Cảm hứng yêu nước và nhân đạo.
D. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa và hạnh phúc gia đình.
6. Câu nào sau đây không thuộc cảm hứng yêu nước trong văn học Trung đại Việt Nam?
A. Thời kỳ Trung đại, nội dung yêu nước của văn học gắn liền với lí tưởng trung quân.
B. Yêu nước là ý thức tự cường dân tộc, yêu giống nòi, yêu nhân dân.
C. Là căm thù giặc sâu sắc, quyết chiến đấu để bảo vệ chủ quyền dân tộc.
D. Là chịu ảnh hưởng sâu sắc, nặng nề nhiều yếu tố văn học nước ngoài từ chữ viết đến thi liệu, văn liệu.
7. Câu nào sau đây không thuộc cảm hứng nhân đạo trong văn học Trung đại Việt Nam?
A. Đề cao phẩm giá con người và những khát vọng về hạnh phúc.
B. Nhìn chung, văn học Trung đại chưa tạo ra được nhiều tác phẩm quy mô và nghệ thuật đồ sộ.
C. Lòng cảm thông cho mọi kiếp người đau khổ, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em.
D. Đấu tranh vì quyền sống con người.
8. Văn học Trung đại Việt Nam phát triển rực rỡ nhất vào giai đoạn nào?
A. Từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XV
B. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII
C. Từ nửa sau thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX
D. Nửa sau thế kỉ XIX
9. Tác phẩm nào sau đây đề cao truyền thống đạo lí thuộc dòng “văn chương đạo đức”?
A. “Tự tình” của Hồ Xuân Hương.
B. “Thu điếu” của Nguyễn Khuyến
C. Truyện thơ “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu.
D. “Sa hành đoản ca” của Cao Bá Quát.
10. Bài nào sau đây không sử dụng điển cố, điển tích, thi liệu Trung Hoa?
A. Sa hành đoản ca (Cao Bá Quát)
B. Tự tình (Hồ Xuân Hương)
C. Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ)
D. Truyện thơ “Lục Vân Tiên” (Nguyễn Đình Chiểu).
11. Tác phẩm nào sau đây không thuộc về thể loại hát nói?
A. Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ).
B. Sa hành đoản ca (Cao Bá Quát)
C. Hương Sơn phong cảnh ca (Chu Mạnh Trinh)
D. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
12. Tác phẩm nào sau đây thuộc về thể loại hát nói?
A. Tự tình (Hồ Xuân Hương)
B. Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc (Nguyễn Đình Chiểu)
C. Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ).
D. Khóc Dương Khuê (Nguyễn Khuyến)
13. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong giai đoạn thứ nhất (thế kỉ X đến thế kỉ XV) của văn học Trung đại Việt Nam?
A. Chiếu dời đô (Lí Thái Tổ)
B. Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)
C. Hịch tướng sĩ (Trần Hưng Đạo)
D. Bạch Đằng giang phú (Trương Hán Siêu)
14. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong giai đoạn thứ hai (thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII) của văn học Trung đại Việt Nam?
A. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm
B. Truyền kì mạn lục (Nguyễn Dữ)
C. Cáo tật thị chúng (Mãn giác thiền sư)
D. Thượng kinh kí sự (Lê Hữu Trác)
15. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong giai đoạn thứ ba (nửa sau thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX) của văn học Trung đại Việt Nam?
A. Chinh phụ ngâm khúc (Đặng Trần Côn)
B. Cung oán ngâm khúc (Nguyễn Gia Thiều)
C. Tụng giá hoàn kinh sư (Trần Quang Khải)
D. Đoạn trường tân thanh (Nguyễn Du)
16. Tác phẩm nào sau đây không nằm trong giai đoạn thứ ba (nửa sau thế kỉ XIX) của văn học Trung đại Việt Nam?
A. Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu.
B. Thơ văn Phan Văn Trị
C. Thơ văn Nguyễn Quang Bích.
D. Thơ Bà Huyện Thanh Quan.
17. Dòng nào sau đây không phải là nhận xét về phạm vi và quy mô kết tinh nghệ thuật của nền văn học Việt Nam thời Trung đại?
A. Yêu nước là ý thức tự cường, tự tôn dân tộc, yêu giống nòi, yêu nhân dân.
B. Thành công chủ yếu là ở thể văn vần, văn xuôi, nhưng là văn xuôi chữ Hán. Văn xuôi tiếng Việt cơ bản chưa có.
C. Trong văn vần, thơ thất ngôn bát cú Đường luật chiếm ưu thế.
D. Nhìn chung văn học thời kì Trung đại chưa tạo được nhiều tác phẩm có quy mô nghệ thuật đồ sộ.
-------------------------
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 | A C A B C D B C C | 10 11 12 13 14 15 16 17 | B D C B C C D A |