Học tốt Vật lí 11 bài 18: Thực hành: khảo sát đặc tính chỉnh lưu của Điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
2019-07-31T04:57:20-04:00
2019-07-31T04:57:20-04:00
https://sachgiai.com/Vat-ly/hoc-tot-vat-li-11-bai-18-thuc-hanh-khao-sat-dac-tinh-chinh-luu-cua-diot-ban-dan-va-dac-tinh-khuech-dai-cua-tranzito-11817.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ hai - 29/07/2019 10:31
Hướng dẫn giải bài tập Vật lí 11 bài 18: Thực hành: khảo sát đặc tính chỉnh lưu của Điôt bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito
A/ TRẢ LỜI CÂU HỎI C1, C2, C3, C4, C5 SGK VẬT LÝ 11 BÀI 18
C1. Chiều thuận của điôt bán dẫn vẽ trên hình dưới hướng theo chiều từ anôt A sang catôt K hay theo chiều ngược lại?
Trả lời:
Chiều thuận của điôt bán dẫn hướng theo chiều anôt A sang catôt K.
C2. Hãy cho biết chức năng và thang đo của đồng hồ đo điện đa năng hiện số DT-830B khi núm xoay của nó được đặt ở các vị trí sau: DCV 20, DCV 2000m, DCA 200m, DCA 200μ.
Trả lời:
Chức năng và thang đo của đồng hồ đo điện đa năng khi núm xoay nằm ở các vị trí sau:
- DCV 20: Đo hiệu thế 1 chiều, thang đo 20V.
- DCV 2000m: Đo hiệu điện thế một chiều, thang đo 2000mV.
- DCA 200m: Đo cường độ dòng điện một chiều, thang đo 200mA.
- DCA 200μ : Đo cường độ dòng điện một chiều, thang đo 200μA.
C3. Hãy nói rõ chức năng hoạt động của biến trở R, miliampe kế A, vôn kế V và điện trở bảo vệ R0 mắc trong mạch điện.
Trả lời:
- Biến trở R: thay đổi điện trở để thay đổi hiệu điện thế U.
- Miliampe kế A: Dùng để đo cường độ dòng qua điôt có đơn vị mA .
- Vôn kế V: Đo hiệu điện thế hai cực.
- Điện trở bảo vệ R0: Để cho điện trở trong của nguồn không đổi.
C4. sánh cách mắc miliampe kế A và vôn kế V trong hai sơ đồ:
- Điôt phân cực thuận (Hình 18.3)
- Điôt phân cực ngược (Hình 18.4)
Giải thích tại sao?
Trả lời:
So sánh:
- Trong sơ đồ điôt phân cực thuận (Hình 18.3 SGK)
+ Vôn kế V mắc song song với điôt để đo hiệu điện thế hai cực điôt.
+ Miliampe kế mắc nối tiếp với bộ gồm điôt mắc song song với vôn kế.
+ Miliampe kế để do dòng điện qua điôt.
- Trong sơ đồ điôt phân cực ngược (Hình 18.4 SGK).
+ Vôn kế V mắc song song với bộ gồm điôt mắc nối tiếp với miliampe kế. Vôn kế kế cũng để đo hiệu điện thế giữa hai cực điôt (vì dòng điện không qua được điôt (I = 0)
C5. Trong thí nghiệm này, tại sao phải dùng microampe kế đặt ở vị trí DCA 200μ để đo cường độ dòng bazơ IB và dùng miliampe kế đặt ở vị trí DCA 20m để đo dòng colectơ IC ?
Trả lời:
Trong thí nghiệm, dùng micrôampe kế đặt ở vị trí DCA 200
để cho cường độ dòng bazơ IB và dùng miliampe kế đặt ở vị trí DCA 20m để đo đòng diện colectơ IC vì IB nhỏ hơn IC.
B/ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK VẬT LÝ 11 BÀI 18 TRANG 114
1. Mô tả nguyên tắc cấu tạo của điôt chỉnh lưu. Vẽ ký hiệu của điôt này kèm theo tên gọi các điện cực của nó?
Trả lời:
Mô tả nguyên tắc cấu tạo của điôt chỉnh lưu:
Điôt chỉnh lưu là linh kiện bán dẫn được cấu tạo bởi một lớp chuyển tiếp p-n hình thành tại chỗ tiếp xúc giữa hai miền mang tính dẫn p và tính dẫn n trên một tinh thể bán dẫn.
2. Điôt chỉnh lưu có đặc tính gì? Hãy nói rõ chiều của dòng điện chạy qua điôt này. Giải thích tại sao?
Trả lời:
Điôt chỉnh lưu có đặc tính dẫn điện theo một chiều từ anôt A sang catôt K.
Giải thích: Xét điôt chỉnh lưu gồm hai bán dẫn p và n ghép sát nhau như hình 18.3
Khi nối p với cực dương, n với cực âm của nguồn thì điện trường ngoài làm cho các hạt tải điện cơ bản chuyển qua lớp chuyển tiếp p-n nên có dòng điện lớn chạy qua điôt.
Khi nối p với cực âm, n với cực dương của nguồn thì điện trường ngoài làm cho các hạt tải điện cơ bản bị cản lại, còn các hạt tải điện không cơ bản (số lượng ít) qua được lớp chuyển tiếp p-n nên dòng điện qua điôt rất nhỏ.
3. Vẽ sơ đồ mạch điện dùng khảo sát đặc tính chỉnh lưu của điôt bán dẫn trong hai trường hợp:
a) điôt phân cực thuận.
b) điôt phân cực ngược
Trả lời:
a) Sơ đồ mạch điện dùng điôt phân cực thuận (Hình 18.3, SGK).
b) Sơ đồ mạch điện dùng điôt phân cực nghịch (Hình 18.4, SGK)
4. Mô tả nguyên tắc cấu tạo của tranzito (lưỡng cực) n-p-n. vẽ ký hiệu của tranzito này theo tên gọi các điện cực của nó.
Trả lời:
Mô tả nguyên tắc cấu tạo của tranzito n-p-n:
Là dụng cụ bán dẫn được cấu tạo từ một tinh thể bán dẫn có một miền mang tính dẫn p rất mỏng kẹp giữa hai miền mang tính dẫn n.
Tranzito có ba cực: (Hình 18.4)
• Cực góp hay colectơ, kí hiệu là C.
• Cực đáy hay cực gốc, hoặc bazơ, kí hiệu là B.
• Cực phát hay êmitơ, kí hiệu là E.
5. Tranzito có đặc tính gì? Muốn dùng tranzito n-p-n để khuếch đại dòng diện, ta phải nối các điện cực của nó với các nguồn điện như thế nào?
Trả lời:
Tranzito có đặc tính là khuếch đại dòng điện hoặc hiệu điện thế.
Muốn dùng tranzito để khuếch đại dòng điện, ta phải đặt nguồn điện U1 vào giữa hai cực B-E và phải đặt nguồn điện U2 vào giữa hai cực C-B sao cho lớp chuyển tiếp B-E phân cực thuận và lớp chuyển tiếp C-B phân cực ngược (xem hình 18.7 SGK)
6. Vẽ sơ đồ mạch điộn dùng khảo sát đặc tính khuếch đại của tranzito n-p-ti. Nói rõ chiều của các dòng điện chạy trong mạch diện của tranzito đó.
Trả lời:
Xem sơ đồ hình 18.8 SGK.
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.