Học tốt Vật lí 11 bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
2019-07-31T04:48:45-04:00
2019-07-31T04:48:45-04:00
https://sachgiai.com/Vat-ly/hoc-tot-vat-li-11-bai-7-dong-dien-khong-doi-nguon-dien-11774.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ sáu - 19/07/2019 09:50
Hướng dẫn giải bài tập Vật lí 11 bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI C, C2, C3, C4, C5, C6, C7, C8, C9 SGK VẬT LÝ 11 BÀI 7
C1. Nêu một ví dụ về một mạch điện trong đó có dòng diện không đổi chạy qua.
Trả lời
Lấy một bóng đèn nối vào hai cực của pin như hình 7.1. Đèn sáng thì ta có dòng điện không đổi chạy qua mạch.
C2. Đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào vào mạch?
Trả lời
Dùng Ampe kế để đo cường độ dòng điện. Mắc nối tiếp Ampe kế vào mạch diện.
C3. Trong thời gian 2s có một điện lượng 1.5C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng đèn. Tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.
Trả lời
Cường độ dòng điện chạy qua đèn.
I = = = 0,75 (A)
Đáp số: I = 0,75 (A)
C4. Dòng điện chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ là 1 A. Tính số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 1 s
Giải:
I = 1 A
Δt = 1s
Điện lượng chuyển qua dây dẫn được tính bằng công thức:
Δq = I .Δt = 1.1 = 1 (C)
Gọi n là số êlectron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 s là:
Ta có:
Δq = n.e
=> n = = = 6,25.1018 (êlectron)
Đáp số: n = 6,25.1018 (êlectron)
C5. Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là các vật gì? Các hạt mang điện trong các vật loại này có đặc điểm gì?
Trả lời
Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. Các hạt mang điện trong vật dẫn điện có thể di chuyển tự do từ điểm này đến điểm khác bên trong vật.
C6. Giữa hai đầu một đoan mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có điều kiện gì để có dòng điện chạy qua chúng?
Trả lời
Giữa hai đầu một đoạn mạch hoặc giữa hai đầu bóng đèn phải có hiệu điện thế mới có dòng điện chạy qua chúng.
C7. Hãy kể tên một số nguồn điện thường dùng.
Trả lời
Một số các nguồn điện thường dùng là acquy và pin (pin Vônta, pin khô Lơclăngsê).
C8. Bộ phận nào của mạch điện hình 7.2 tạo ra dòng điện chạy trong mạch điện này khi đóng công tắc K?
Trả lời
Trong hình 7.2. Khi đóng công tắc K, bộ phận tạo ra dòng diện chạy trong mạch diện là nguồn điện.
C9. Nếu mắc mạch điện theo sơ đồ hình 7.3 thì số chỉ vôn kế và số vôn ghi trên nguồn điện có mối quan hệ gì? Điều đó cho biết có gì tồn tại giữa hai cực của nguồn điện?
Trả lời
Trong hình 7.3. Số chỉ của Vôn kế và số vôn kế ghi trên nguồn điện giống nhau. Điều đó cho biết có hiệu điện thế tồn tại giữa hai cực của nguồn điện.
B/ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK VẬT LÝ 11 BÀI 7 TRANG 44, 45
1. Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực nào?
Trả lời
Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thì các hạt mang điện tham gia vào chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực điện trường.
2. Bằng những cách nào để biết có một dòng điện chạy qua vật dẫn?
Trả lời
Dùng Ampe kế mắc nối tiếp với vật dẫn. Số chỉ của Ampe kế sẽ cho biết có dòng điện qua vật dẫn.
3. Cường độ dòng điện được xác định bằng công thức nào?
Trả lời
I =
Nếu dòng điện không đổi thì: I =
4. Bằng cách nào mà các nguồn điện duy trì sự tích điện khác nhau ở hai cực của nguồn điện và do đó duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó?
Trả lời
Nhờ lực lạ lách các êlectron khỏi nguyên tử và chuyển các êlectron hay ion dương ra khỏi mỗi cực của nguồn điện. Khi đó một cực thừa êlectron là cực âm (có điện thế thấp), cực kia thừa ít hoặc thiếu êlectron gọi là cực dương (có điện thế cao hơn). Do đó giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế được duy trì.
5. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện? Đại lượng này được xác định như thế nào?
Trả lời
Suất điện động đặc trưng cho khả năng thực hiện công của lực lạ bên trong nguồn điện.
Suất điện động được tính bằng công thức:
=
6. Cường độ điện trường được đo bằng dụng cụ nào sau đây?
A.Lực kế
B.Công cơ điện
C.Nhiệt kế
D.Ampe kế.
Đáp án: D
7. Đo cường độ dòng điện bằng đơn vị nào sau đây?
A.Niutơn(N)
B.Ampe(A)
C.Jun(J)
D.Oát (W).
Đáp án: B
8. Chọn câu đúng.
Pin điện hóa có
A. hai cực là hai vật dẫn cùng chất
B. hai cực là hai vật dẫn khác chất
C. một cực là vật dẫn và cực kia là vật cách điện
D. hai cực đều là các vật cách điện
Đáp án: B
Hai cực là hai vật dẫn có bản chất hóa học khác nhau.
9. Hai cực của pin điện hóa được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào dưới đây?
A. Chỉ là dung dịch muối
B. Chỉ là dung dịch axit
C. Chỉ là dung dịch bazơ
D. Một trong các dung dịch kể trên.
Đáp án: D
10. Trong các pin điện hóa có sự chuyển hóa từ năng lượng nào sau đâythành điện năng?
A. Nhiệt điện
B. Thế năng đàn hồi
C. Hóa năng
D. Cơ năng
Đáp án: C
Trong các pin điện hóa có sự chuyển hóa từ hóa năng sang điện năng.
11. Suất điện động được đo bằng đơn vị nào sau đây?
A. Culông (C)
B. Vôn(V)
C. Hez(Hz)
D. Ampe(A)
Đáp án: B
12. Tại sao có thể nói Ắc quy là một pin điện hóa? Ắc quy được sử dụng như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?
Trả lời:
Acquy là một pin điện hóa vì nó có cấu tạo gồm hai bản cực có bản chất hóa học khác nhau nhúng vào dung dịch axit.
Khi suất điện động của acquy giảm xuống tới l,85V thì người ta phải nạp điện cho acquy đó tiếp tục sử dụng. Khi nạp diện cho acquy, người ta dùng nguồn điện khác để tạo ra dòng điện một chiều đi vào bản cực dương (PbO2) và đi khỏi cực âm (Pb) (Hình 7.3). Khi đó, lớp chì sunfat ở hai bản cực mất dần, bản cực dương của ác quy biến đổi thành PbO2 và cực âm trở thành Pb. Khi quá trình này kết thúc, ácquy lại có khả năng phát điện như trước.
13. Một điện lượng 6,0 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2,0s. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này
Giải
Ta có: = 6,0 mC = 6,0.10-3 C = 0,006 C
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
I = = = 0,003 (C)
Đáp số: I = 0,003 C
14. Trong khoảng thời gian đóng công tắc để chạy một tủ lạnh thì cường đọ dòng điện trung bình đo được là 6A. Khoảng thời gian đóng công tắc là 0,5s. Tính điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ của tủ lạnh.
Giải
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn:
= I. t = 6.0,5 = 3 (C)
Đáp số: = 3 (C)
15. Suất điện động của một pin là 1,5V. Tính công của lực lạ khi dịch chuyển điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện.
Giải
Công của lực lạ làm dịch chuyển điện tích từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn là: A = q. = 2.1,5 = 3J
Đáp số: A = 3J
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.