Question 35: Which of the following is the best title for this passage?
A. A Long Flight
B. Women in Aviation History
C. Dangers Faced by Pilots
D. Women Spectators
Question 36: According to the passage, women pilots were successful in all of the following EXCEPT _______.
A. challenging the conventional role of women
B. contributing to the science of aviation
C. winning universal recognition from men
D. building the confidence of women
Question 37: What can be inferred from the passage about the United States Air Force in 1938?
A. It had no women pilots.
B. It gave pilots handsome salaries.
C. It had old planes that were in need of repair.
D. It could not be trusted to do an efficient job.
Question 38: In their efforts to compete with men, early women pilots had difficulty in _______.
A. addressing clubs
B. flying nonstop
C. setting records
D. raising money
Question 39: According to the passage, who said that flying was done with no expectation of reward?
A. Amelia Earhart
B. Charles Lindbergh
C. Anne Lindbergh
D. Ruth Law
Question 40: The word “
skepticism” is closest in meaning to _______.
A. hatred
B. doubt
C. support
D. surprise
Question 41: The word “
addressed” can be best replaced by _______.
A. mailed
B. came back to
C. spoke to
D. consulted
Question 42: The word “
counterparts” refers to _______.
A. passengers
B. pilots
C. skills
D. hazards
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43: Some people
say often that
using cars is not
so convenient
as using motorbikes.
A. say often
B. using cars
C. so
D. as using motorbikes
Question 44: They are
having their house
being painted by a construction company.
A. having
B. their
C. being painted
D. construction
Question 45: Transgender people
are denied the ability to join the
armed forces due to
discriminating policies implemented by the government. =
A. Transgender
B. are denied
C. armed forces
D. discriminating
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46: “If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.” said the boy.
A. As the boy did not have much work to do, he went to the movies.
B. They boy said that if he hadn’t had so much work to do, he would have gone to the movies.
C. The boy explained the reason why he had so much work to do that he couldn’t go to the movies.
D. The boy didn’t want to go to the movies because he did have so much to do.
Question 47: If only you told me the truth about the theft.
A. You should have told me the truth about the theft.
B. I do wish you would tell me the truth about the theft.
C. You must have told me the truth about the theft.
D. It is necessary that you tell me the truth about the theft.
Question 48: The demand was so great that they had to reprint the book immediately.
A. They had to print the book immediately to satisfy the increasing demand.
B. To meet the greater and greater demand, they had to print the book immediately.
C. There was such a great demand that the book was printed immediately.
D. So great was the demand that they had to print the book immediately.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
A. Julian regretted having dropped out of college after his first year.
B. Julian wishes he didn’t drop out of college after his first year.
C. Julian regrets having dropped out of college after his first year.
D. Only if Julian had dropped out of college after his first year.
Question 50: Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting.
A. Only after his retiring from the company did Seth tell us about his arrival at the meeting.
B. Not until Seth said to us that he would leave the company did he turn up at the meeting.
C. Hardly had Seth notified us of his retiring from the company when he arrived at the meeting.
D. No sooner had Seth arrived at the meeting than we were told about his leaving the company.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1 | C | Question 2 | B | Question 3 | D | Question 4 | A | Question 5 | D |
Question 6 | C | Question 7 | B | Question 8 | D | Question 9 | C | Question 10 | D |
Question 11 | C | Question 12 | D | Question 13 | B | Question 14 | A | Question 15 | B |
Question 16 | B | Question 17 | B | Question 18 | D | Question 19 | B | Question 20 | B |
Question 21 | A | Question 22 | A | Question 23 | C | Question 24 | C | Question 25 | B |
Question 26 | A | Question 27 | B | Question 28 | C | Question 29 | D | Question 30 | D |
Question 31 | C | Question 32 | B | Question 33 | D | Question 34 | C | Question 35 | B |
Question 36 | C | Question 37 | A | Question 38 | D | Question 39 | D | Question 40 | B |
Question 41 | C | Question 42 | B | Question 43 | A | Question 44 | C | Question 45 | D |
Question 46 | B | Question 47 | A | Question 48 | D | Question 49 | C | Question 50 | D |
Question 1. C Kiến thức: Phát âm đuôi “s”
Giải thích: Quy tắc phát âm đuôi “s”:
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
- Phát âm là /z/ với các trường hợp còn lại.
glove
s /ɡlʌvz/ say
s /sez/
month
s /mʌnθs/ sing
s /sɪŋz/
Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.
Chọn C Question 2. B Kiến thức: Phát âm “u”
Giải thích: s
ummit /ˈsʌmɪt/ vol
untary /ˈvɒləntri/
comp
ulsory /kəmˈpʌlsəri/
upgrade /ˈʌpɡreɪd/
Phần được gạch chân ở cau B phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ʌ/.
Chọn B Question 3. D Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết
Giải thích: engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/ understand /ˌʌndəˈstænd/
referee /ˌrefəˈriː/ mechanic /məˈkænɪk/
Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ ba.
Chọn D Question 4. A Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết
Giải thích: oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/ environment /ɪnˈvaɪrənmənt/
reality /riˈæləti/ psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/
Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ hai.
Chọn A Question 5. D Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: a/an: dùng với danh từ chưa xác định, đếm được số ít.
the: dùng với các danh từ xác định, cả người nói về người nghe đều biết về danh từ được nói đến.
Ở đây, danh từ “money” là danh từ chưa xác định và không đếm được, nên không dùng mạo từ “a,an,the”.
Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.
Chọn D Question 6. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Dấu hiệu: if all people spoke the same language
Cấu trúc: If + S + V.ed/ V2, S + would + Vo
Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột hơn trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ?
Chọn C Question 7. B Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích: Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.
Dấu hiệu: today (hôm nay)
Cấu trúc: S + is/ am/ are + V.ing
Tạm dịch: Linda hiếm khi đến trường bằng xe đạp, nhưng hôm nay cô ấy đi xe đạp.
Chọn B Question 8. DKiến thức: Liên từ
Giải thích: yet: nhưng hence: vì vậy
because: bởi vì so: vì vậy
“hence” thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng. Sau “hence” thường dùng danh từ.
Tạm dịch: John đã làm việc rất muộn vào ban đêm, vì vậy anh ấy đang mệt lử.
Chọn D Question 9. C Kiến thức: Giới từ
Giải thích: (to) agree (with somebody) (about/on something): đồng ý với ai về điều gì
Tạm dịch: Tôi đồng ý với một quan điểm của Chris: chúng tôi sẽ khó đi bộ được 80km.
Chọn C Question 10. D Kiến thức: Rút gọn mệnh đề
Giải thích: Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:
- Dùng cụm V.ing nếu chủ động
- Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh trong câu: (Thị trấn cổ này)
được xây dựng … nên phải dùng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Được xây dựng từ hàng ngàn năm trước, thị trấn cổ này vẫn còn phổ biến với khách du lịch hiện đại.
Chọn D Question 11. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích: once: một khi, ngay khi
Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:
- Dùng cụm V.ing nếu chủ động
- Dùng cụm V.p.p nếu bị động
Ngữ cảnh trong câu: Một khi (quyển sách này)
được xuất bản … nên phải dùng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Sau khi được xuất bản tại Anh, cuốn sách chắc chắn sẽ giành được nhiều giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực.
Chọn C Question 12. DKiến thức: Cấu trúc bị động với “need”
Giải thích: Chủ động: need + to V: cần làm gì
Bị động: need + V.ing: cần được làm gì
Ngữ cảnh trong câu: Mái tóc của bạn cần
được cắt … nên phải dùng cấu trúc bị động.
Tạm dịch: Mái tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai.
Chọn D Question 13. B Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích: go on: tiếp tục
Sau cụm động từ “going on” cần một trạng từ.
satisfied (adj): hài lòng, thoả mãn
satisfactorily (adj): một cách hài lòng
satisfying (adj): đem lại sự thoả mãn
satisfactory (adj): đạt yêu cầu, có thể chấp nhận được
Tạm dịch: Ông ấy hài lòng rằng mọi thứ đang diễn ra một cách tốt đẹp.
Chọn B Question 14. A Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: differ (v): khác nhau receive (v): nhận
maintain (v): duy trì separate (v): tách rời
Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.
Chọn A Question 15. B Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: make (v): tạo ra have (v): có
take (v): lấy, mang give (v): tặng, cho
(to) have understanding (of something): có hiểu biết về cái gì
Tạm dịch: Daniel hiểu rõ về môn Đại số hơn chúng ta.
Chọn B Question 16. B Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: injure (v): gây ra chấn thương về thể xác (do tai nạn,…)
wound (v): gây ra chấn thương trên cơ thể, đặc biệt là bởi vũ khí
spoil (v): phá hủy
damage (v): phá hủy, làm hư hại
Ngữ cảnh trong câu: dùng từ “war” (chiến tranh), do đó dùng động từ thể hiện việc gây tổn thương bằng vũ khí.
Tạm dịch: Cuộc chiến vô nghĩa giữa hai nước khiến hàng nghìn người thiệt mạng và bị thương nặng.
Chọn B Question 17. B Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: expressively (adv): diễn cảm, truyền cảm
articulately (adv): rõ ràng, rành mạch
expressively (adv): mơ hồ, nhập nhằng
understandably (adv): có thể hiểu được, có thể thông cảm được
Tạm dịch: Mong muốn có thể thảo luận về công việc của mình bằng tiếng Pháp một cách rõ ràng, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao các kỹ năng ngôn ngữ của mình.
Chọn B Question 18. D Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích: place (n): địa điểm
house (n): ngôi nhà
life (n): cuộc sống
home (n): nơi ở, quê hương
(to) bring something home to somebody: khiến ai đó nhận ra tình huống quan trọng/ nghiêm trọng/ … như thế nào
Tạm dịch: Vẻ mặt của anh ấy khiến tôi hiểu được anh ấy ốm nghiêm trọng như thế nào.
Chọn D Question 19. B Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: oblige (v): bắt buộc, có nghĩa vụ
urge (v): thúc giục free (v): tự do
require (v): yêu cầu suggest (v): đề nghị
=> obliged >< free
Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết anh ta đang ở đâu nếu anh ta về nhà muộn.
Chọn B Question 20. B Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa
Giải thích: make light of something: coi nhẹ điều gì, xem như không quan trọng
completely ignored: hoàn toàn lờ đi treated as important: xem là quan trọng
disagreed with: không đồng ý với discovered by chance: tình cờ phát hiện ra
=> made light of >< treated as important
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp của mình giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lý mới, ông ấy xem điều đó không quan trọng.
Chọn B Question 21. A Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: conduct (v): tổ chức, thực hiện
organize (v): tổ chức delay (v): tạm hoãn
encourage (v): cổ vũ propose (v): đề xuất
=> conduct = organize
Tạm dịch: Sinh viên từ trường đại học đó đã thực hiện một cuộc khảo sát để tìm ra thói quen học tập hiệu quả nhất.
Chọn A Question 22. A Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa
Giải thích: come forward = to offer your help: đề nghị giúp đỡ cho ai
claim (v): yêu cầu, đòi hỏi
attempt (v): cố gắng
refuse (v): từ chối
Tạm dịch: Một số cuộc phẫu thuật phải tạm dừng trừ khi có thêm người hiến máu giúp đỡ.
Chọn A Question 23. C Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích: Bill đang nói chuyện với đồng nghiệp của anh ấy.Bill: “_______, Jack?”
Jack: “Tốt đẹp cả. Mình vừa được lên chức.”
A. Chuyện gì vừa xảy ra thế
B. Bạn đang làm gì vậy
C. Dạo này bạn thế nào
D. Sao lại thế (Khi người hỏi không biết chuyện gì đang diễn ra và cần lời giải thích)
Chọn C Question 24. C Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích: Hai học sinh đang nói chuyện trong lớp mới. Học sinh 1: “Xin lỗi, có ai ngồi ở đây chưa?”
Học sinh 2: “_______”
A. Không, cảm ơn.
B. Đúng thế, mình rất vui.
C. Xin lỗi, chỗ này có người ngồi rồi.
D. Có rồi. Bạn có thể ngồi ở đây.
Chọn C Question 25. B Kiến thức: Giới từ
Giải thích: in: ở, tron with: với
as: như là, với tư cách là from: từ
At the Earth's surface, earthquakes are recognized
(25) with vibration, shaking and sometimes displacement of the ground.
Tạm dịch: Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung lắc, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất.
Chọn B Question 26. A Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: magnitude (n): cường độ value (n): giá trị
amount (n): số lượng quantity (n): số lượng, khối lượng
The vibrations may vary in (26)
magnitude.
Tạm dịch: Sự rung động có thể khác nhau về cường độ.
Chọn A Question 27. B Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: source (n): nguồn origin (n): nguồn gốc
center (n): trung tâm epicenter (n): tâm chấn
The underground point of (27)
origin of the earthquake is called the focus.
Tạm dịch: Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm.
Chọn B Question 28. C Kiến thức: Câu chẻ
Giải thích: Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/was + O + that + S + V …
It is usually the secondary events
(28) that they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster.
Tạm dịch: Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người.
Chọn C Question 29. D Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích: Ở đây dùng cấu trúc song song liệt kê các cụm danh từ “better construction, safety systems, early warning and
(29) evacuation planning”, do đó từ cần điền phải là một danh từ.
Không có từ “evacuator”.
evacuate (v): di tản; sơ tán
evacuation (n): sự di tản
Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.
Tạm dịch: Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.
Chọn D Dịch bài đọc: Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.
Question 30. D Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này?
A. Những diễn viên trẻ đạt giải Oscar
B. Những cô bé được đề cử giải Oscar
C. Ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử giải Oscar
D. Một nữ diễn viên trẻ được đề cử giải Oscar
Thông tin: Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects. This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids
who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.
Tạm dịch: Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.
Bài viết chủ yếu nói về nữ diễn viên trẻ Quvenzhané Wallis, được để cử giải Oscar ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất.
Câu C sai do Quvenzhané Wallis là ứng cử viên trẻ nhất ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất, không phải là ở toàn giải Oscar. (She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old)
Chọn D Question 31. C Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Hạng mục nào KHÔNG được đưa vào Giải thưởng Viện Hàn lâm?
A. phim
B. phim tài liệu
C. thời sự
D. phim hoạt hình
Thông tin: Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects.
Tạm dịch: Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt.
Chọn C Question 32. B Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Cụm từ “sự vinh dự đó” ở đoạn 2 nhắc tới _______.
A. những cá nhân may mắn và tài năng
B. nhận được giải thưởng Oscar
C. sự yêu thích
D. giải thưởng
Thông tin: Oftentimes Oscar recognition can take many years, but for some lucky and talented individuals
that honor comes early in life.
Tạm dịch: Thường thì việc nhận được giải Oscar có thể mất nhiều năm, nhưng đối với một số cá nhân may mắn và tài năng, sự vinh dự này xuất hiện sớm trong cuộc đời họ.
Chọn B Question 33. D Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn điều nào sau đây mô tả đúng nhất về Quvenzhané Wallis?
A. Cô ấy là một cô gái trẻ đấu tranh để sinh tồn trong một cộng đồng nghèo ở đồng bằng Mississippi.
B. Cô ấy đã giành được giải Oscar ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn “Hushpuppy”.
C. Cô ấy trốn thoát khỏi nơi trú ẩn cho người vô gia cư và xoay sở sau cái chết của cha mình.
D. Cô ấy là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất của giải Oscar.
Thông tin: She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old.
Tạm dịch: Cô ấy sẽ là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất lúc chín tuổi.
Chọn D Question 34. C Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây diễn giải đúng nhất về cụm từ “
những người gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh” trong bài đọc?
A. những người đã kiếm sống trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh
B. những người đã kiếm được lợi nhuận lớn trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh
C. những người đặc biệt thành công trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh
D. những người đã hồi phục sau một thời kỳ khó khăn trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh
Thông tin: This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids
who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.
Tạm dịch: Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.
Chọn C Dịch bài đọc: Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.
Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh bao gồm các nhà làm phim trong tất cả các lĩnh vực. Nhóm chuyên gia này xếp hạng ứng cử yêu thích của họ trong mỗi thể loại. Thường thì việc nhận được giải Oscar có thể mất nhiều năm, nhưng đối với một số cá nhân may mắn và tài năng, sự vinh dự này xuất hiện sớm trong cuộc đời họ.
Người mới Quvenzhané Wallis (phát âm là Kwe-VEN-zhah-nay) vào vai „Hushpuppy”, một cô gái trẻ đấu tranh để sinh tồn trong một cộng đồng nghèo ở vùng đồng bằng Mississippi dễ bị lũ lụt tàn phá. Trong phim, Wallis học cách tìm thức ăn ở nơi hoang dã, thoát khỏi nơi trú ẩn vô gia cư và xoay sở sau cái chết của cha mình. Cô ấy sẽ là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất lúc chín tuổi.
Sinh ra ở Houma, L
A., Quvenzhané chỉ mới năm tuổi khi cô bé thử vai cho phim “Beasts of the Southern Wild”. Vì buổi thử vai cho Hushpuppy chỉ mở cho trẻ 6-9 tuổi, mẹ Quvenzhanéùi đã nói dối về các giấy tờ ban đầu để cho phép con gái thử vai. Tuy nhiên, khi đạo diễn Benh Zeitlin xem buổi thử vai của cô bé, ông ngay lập tức nhận ra cô bé là lựa chọn tốt nhất cho nhân vật trẻ mạnh mẽ và độc lập này.
Question 35. B Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Một chuyến bay dài
B. Phụ nữ trong lịch sử hàng không
C. Những nguy hiểm mà phi công đối mặt
D. Khán giả nữ
Thông tin: No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the
skepticism of their male
counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.
Tạm dịch: Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.
Chọn B Question 36. C Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, các phi công nữ đã thành công trong tất cả các điều dưới đây TRỪ _______.
A. thách thức vai trò thông thường của phụ nữ (they enlarged the traditional bounds of a women's world)
B. đóng góp cho khoa học hàng không (contributed handsomely to the progress of aviation)
C. giành lại sự công nhận toàn cầu từ nam giới
D. xây dựng sự tự tin của phụ nữ (won for their sex a new sense of competence and achievement)
Thông tin: In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.
Tạm dịch: Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.
Chọn C Question 37. A Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn về Không quân Hoa Kỳ năm 1938?
A. Nó không có phi công nữ.
B. Nó đã cho phi công hưởng mức lương cao.
C. Nó có những chiếc máy bay cũ cần sửa chữa.
D. Nó không được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả.
Thông tin: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.
Tạm dịch: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.
Việc ông Charles Lindbergh rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô chứng tỏ Không quân Hoa Kỳ năm 1938 không có phi công nữ.
Chọn A Question 38. D Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Trong nỗ lực cạnh tranh với đàn ông, các phi công nữ sớm gặp khó khăn trong _______.
A. gửi email cho các câu lạc bộ
B. bay không ngừng nghỉ
C. xác lập các kỷ lục
D. quyên góp tiền
Thông tin: Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men.
Tạm dịch: Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới.
Chọn D Question 39. D Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn văn, ai là người nói rằng việc thực hiện chuyến bay không mong chờ tới một giải thưởng?
A. Amelia Earhart
B. Charles Lindbergh
C. Anne Lindbergh
D. Ruth Law
Thông tin: Ruth Law, … her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."
Tạm dịch: Ruth Law, … những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."
Chọn D Question 40. B Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích: skepticism = doubt (n): sự nghi ngờ hatred (n): lòng căm thù
support (n): sự hỗ trợ surprise (n): sự ngạc nhiên
Thông tin: From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the
skepticism of their male
counterparts.
Tạm dịch: Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam.
Chọn B Question 41. C Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích: address (v): nói chuyện (một cách trang trọng)
mail (v): gửi thư qua bưu điện/ gửi thư điện tử come back to: quay trở lại
speak to: nói chuyện với consult (v): tư vấn
Thông tin: And when she
addressed the Aero Club of America after completing her historic journey,
Tạm dịch: Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình,
Chọn C Question 42. B Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng
Giải thích: counterpart (n): đồng nghiệp
passenger (n): hành khách pilot (n): phi công
skill (n): kỹ năng hazard (n): mối nguy hiểm
Thông tin: From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the
skepticism of their male
counterparts.
Tạm dịch: Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam.
Từ “đồng nghiệp” ở đây chỉ các phi công nam.
Chọn B Dịch bài đọc: Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.
Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.
Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.
Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."
Question 43. A Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất
Giải thích: Vị trí trạng từ chỉ tần suất:
- Đứng sau động từ TOBE
- Đứng trước động từ thường
- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính
Sửa: say often => often say
Tạm dịch: Một số người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện lợi như sử dụng xe máy.
Chọn A Question 44. C Kiến thức: Cấu trúc “have something done”
Giải thích: Chủ động: S + have + someone + Vo + something…: nhờ ai đó làm việc gì
Bị động: S + have + something + V.p.p + by someone.
Sửa: being painted => painted
Tạm dịch: Họ đang thuê một công ty xây dựng sơn ngôi nhà của họ.
Chọn C Question 45. D Kiến thức: Cụm danh từ
Giải thích:due to + V.ing/N/noun phrase: bởi vì
Ở đây cần một danh từ đứng trước “policies” để tạo thành cụm danh từ.
discriminate (v): phân biệt
discrimination (n): sự phân biệt
Sửa: discriminating => discrimination
Tạm dịch: Người chuyển giới bị từ chối khả năng gia nhập lực lượng vũ trang do các chính sách phân biệt đối xử do chính phủ thực hiện.
Chọn D Question 46. B Kiến thức: Câu điều kiện trong câu tường thuật
Giải thích: Câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p
Cấu trúc câu tường thuật: S + said + that + S + V + …
Tạm dịch: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ đi xem phim.” Cậu bé nói.
A. Vì cậu bé không có nhiều việc phải làm, cậu ấy đã đi xem phim.
B. Cậu bé nói rằng nếu cậu ấy không có quá nhiều việc phải làm, cậu ấy sẽ đi xem phim.
C. Cậu bé giải thích lý do tại sao mình có quá nhiều việc phải làm đến nỗi không thể đi xem phim.
D. Cậu bé không muốn đi xem phim vì cậu ấy có quá nhiều việc phải làm.
Câu A, C, D sai về nghĩa.
Chọn B Question 47. A Kiến thức: Cấu trúc ước muốn, động từ khuyết thiếu
Giải thích: If only + S + V.ed + …: Mong ước ở hiện tại
should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm
S + wish(es) + S + would + Vo: Mong ước ở tương lai (Câu B sai)
must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán trong quá khứ) (Câu C sai)
Tạm dịch: Giá như bạn nói với mình sự thật về vụ trộm.
A. Bạn đáng lẽ ra phải nói cho mình sự thật về vụ trộm.
B. Mình thực sự ước rằng bạn sẽ nói cho mình sự thật về vụ trộm.
C. Bạn chắc hẳn đã nói với mình sự thật về vụ trộm.
D. Bạn cần thiết phải nói với mình sự thật về vụ trộm.
Câu B, C, D sai về nghĩa.
Chọn A Question 48. DKiến thức: Cấu trúc “so… that”
Giải thích: Cấu trúc “so…that”: S + be + so + adj + that + S + V …: quá … đến nỗi mà …
Đảo ngữ: So + adj + be + S + that + S + V …
Cấu trúc “such…that”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V …
Tạm dịch: Nhu cầu lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập tức.
A. Họ phải in sách ngay lập tức để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.
B. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn hơn, họ đã phải in sách ngay lập tức.
C. Có một nhu cầu lớn đến nỗi cuốn sách đã được in ngay lập tức.
D. Nhu cầu lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập tức.
Câu A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D Question 49. C Kiến thức: Cấu trúc “regret”
Giải thích: (to) regret + V.ing: hối hận về điều gì
Hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, hành động “regrets” diễn ra ở thì hiện tại đơn, nên sử dụng cấu trúc: (to) regret + having V.p.p
A. Câu A sai do sử dụng động từ “regretted” ở dạng quá khứ đơn.
B. Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(es) + S + V.ed + … (Câu B sai do hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, phải sử dụng cấu trúc ước muốn ở quá khứ)
D. Only if: Chỉ khi (Câu D sai, phải dùng “If only” (giá như))
Tạm dịch: Julian hối hận vì đã bỏ học sau năm đầu tiên.
Chọn C Question 50. D Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Giải thích: ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ sau khi … thì
NOT UNTIL + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ đến khi … thì
HARDLY + auxiliary + S + V + WHEN + S + V: Ngay khi … thì
= NO SOONER + auxiliary + S + V + THAN + S + V
Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: S + was/were + V.p.p
Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.
A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.
B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.
C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.
D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.
Câu A, B, C sai về nghĩa.
Chọn D