SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ –YÊN LẠC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang) | ĐỀ THI KHẢO SÁT THÁNG 05 NĂM HỌC 2016-2017 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN – KHỐI 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ: 137 |
Họ và tên thí sinh: ……………………………………….. Số báo danh: …………….............Câu 1. Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 4 tháng.
B. 8 tháng.
C. 6 tháng
D. 1 năm
Câu 2. Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chủ tịch UBND phường X.
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 3. T là chị của Y. Một hôm Y đi vắng, T nhận hộ thư và quà của bạn trai Y gửi tới. T đã bóc thư ra xem trước. Nếu là bạn của T, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Khuyên T xin lỗi Y vì đã xâm phạm quyền được bảo đảm an toàn, bí mật thư tín.
B. Im lặng, vì T là chị nên có quyền làm như vậy.
C. Không quan tâm, vì đây không phải việc của mình.
D. Mang chuyện này kể cho một số bạn khác để cùng nhắc nhở T.
Câu 4. Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý?
A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi.
B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 14 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.
D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
Câu 5. Anh H và chị T yêu nhau. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố anh H không đồng ý vì anh H và chị T không cùng đạo. Bố anh H đã vi phạm vào quyền nào?
A. Bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo.
B. Bình đẳng giữa nam và nữ.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
Câu 6. Vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội.
B. cực kỳ nguy hiểm cho xã hội.
C. đặc biệt nghiêm trọng cho xã hội.
D. trái chuẩn mực đạo đức.
Câu 7. Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, công ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ ?
A. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
B. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ.
C. Tổ chức thi tuyển giữa hai người để chọn một.
D. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
Câu 8. H (22 tuổi) bị tâm thần từ nhỏ. Trong một lần phát bệnh, H đã đánh gãy tay Q ở gần nhà gây tổn hại sức khỏe 20%. Đánh giá về hành vi của H, em chọn phương án nào dưới đây?
A. Không vi phạm pháp luật.
B. Hình sự.
C. Dân sự.
D. Hành chính.
Câu 9. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 10. Thực hiện pháp luật là những hành vi hợp pháp của chủ thể nào dưới đây?
A. Cá nhân.
B. Công dân.
C. Cá nhân, tổ chức.
D. Tổ chức.
Câu 11. Việc lồng ghép giảng dạy pháp luật với các chủ đề liên quan đến ma túy, mại dâm, HIV/AIDS… trong chương trình môn GDCD là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. ngăn ngừa lây lan dịch bệnh.
B. chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
C. vấn đề an sinh xã hội.
D. phòng chống tệ nạn xã hội.
Câu 12. Giám đốc công ty S đã quyết định chuyển chị H sang làm công việc nặng nhọc thuộc danh mục công việc mà pháp luật quy định "không được sử dụng lao động nữ" trong khi công ty vẫn có lao động nam để làm công việc này. Quyết định của giám đốc Công ty đã xâm phạm tới
A. quyền lựa chọn việc làm của lao động nữ.
B. quyền lựa chọn việc làm của lao động nam.
C. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. quyền ưu tiên lao động nữ.
Câu 13. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.
B. giữa cha mẹ và con trên nguyên tắc không phân biệt đối xử.
C. giữa anh chị em dựa trên nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau.
D. giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 14. Anh H và anh T lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của bảo vệ đã đột nhập vào kho đựng cổ vật của bảo tàng để lấy cắp 20 loại cổ vật có giá trị. Hành vi của anh H và anh T vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15. Chị M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ 5km/h đã bị cảnh sát giao thông X lập biên bản và hạt hành chính. Hành vi của cảnh sát giao thông X là biểu hiện cho hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B.. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
Câu 16. Người từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm pháp lý về mọi vi phạm?
A. 12 tuổi.
B. 18 tuổi.
C. 16 tuổi.
D. 14 tuổi.
Câu 17. Tự nguyện đóng thuế nhà đất hàng năm, nghĩa là công dân đã thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B.Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 18. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp
A. đang trong trại an dưỡng của mình.
B. đang đi lao động ở tỉnh X.
C. đang đi công tác ở tỉnh Y.
D. phạm tội quả tang.
Câu 19. Pháp luật quy định quyền học tập của công dân là nhằm
A. tuyển chọn nhân tài cho đất nước.
B. tạo môi trường phát triển cho công dân.
C. đáp ứng và bảo đảm nhu cầu học tập của mỗi người.
D. giáo dục, bồi dưỡng tài năng của công dân.
Câu 20. Anh K và anh X làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh X có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh X. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh X.
B. địa vị của anh K và anh X.
C. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh X.
D. độ tuổi của anh K và anh X.
Câu 21. Anh K đã sử dụng các quy định của luật hôn nhân và gia đình để thuyết phục bố mẹ đồng ý cho mình được kết hôn. Trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Phát huy quyền làm chủ của công dân.
C. Phát huy quyền tự chủ của công dân.
D. Bảo vệ lợi ích hợp pháp của gia đình.
Câu 22. Vi phạm dân sự là những hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.
B. Quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
C. Quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
Câu 23. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của thi hành pháp luật?
A. Công dân bảo vệ Tổ quốc.
B. Thanh niên tham gia nghĩa vụ quân sự.
C. Công dân không làm hàng giả.
D. Con cái phụng dưỡng cha mẹ.
Câu 24. Trường hợp tự tiện bắt và giam, giữ người xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 25. Công ty TNHH X đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị Y sau khi chị sinh con. Chị Y đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị X và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 26. Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh X nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh Y. Hành vi của học sinh X đã vi phạm quyền gì đối với học sinh Y?
A. Tự do ngôn luận của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 27. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Công dân đều bình đẳng về hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về quyền nhưng không bình đẳng về nghĩa vụ.
C. Công dân được hưởng quyền tùy thuộc vào địa vị xã hội.
D. Công dân nam được hưởng nhiều quyền hơn so với công dân nữ.
Câu 28. Việc làm nào dưới đây thể hiện không phân biệt đối xử giữa các dân tộc?
A. Mỗi dân tộc đều có tiết mục biểu diễn trong ngày hội văn hóa các dân tộc của huyện.
B. Chê cười khi thấy người dân tộc mặc trang phục truyền thống.
C. Ngăn cản dân tộc khác canh tác tại nơi sinh sống của dân tộc mình.
D. Không bỏ phiếu bầu chỉ vì đó là người dân tộc thiểu số.
Câu 29. Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng giữa ông bà và cháu
A. Cháu có bổn phận kính trọng chăm sóc, phụng dưỡng ông bà.
B. Việc chăm sóc ông bà là nghĩa vụ của cha mẹ nên cháu không có bổn phận.
C. Chỉ có cháu trai sống cùng ông bà mới có nghĩa vụ phụng dưỡng ông bà.
D. Khi cháu được thừa hưởng tài sản của ông bà thì sẽ có nghĩa vụ chăm sóc ông bà.
Câu 30. Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, X đã bị bắt. X phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Dân sự
B. Hình sự.
C. Kỷ luật.
D. Hành chính
Câu 31. Quy định mọi công dân từ đủ 18 tuổi trở lên ( trừ trường hợp pháp luật quy định không được bầu cử) đều được tham gia bầu cử, thể hiện nguyên tắc
A. phiếu kín.
B. phổ thông.
C. bình đẳng.
D. trực tiếp.
Câu 32. Pháp luật về bảo vệ rừng nghiêm cấm hành vi nào sau đây ?
A. Thu hái quả rừng.
B. Khai thác rừng trồng theo kế hoạch.
C. Xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên trong rừng.
D. Khai thác trái phép rừng.
Câu 33. Nhà nước quy định nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành sản xuất. Đây là một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân?
A. Quyền bình đẳng trong lao động.
B. Quyền bình đẳng trong sản xuất.
C. Quyền bình đẳng trong tìm việc làm.
D. Quyền bình đẳng trong kinh doanh.
Câu 34. Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tình cảm.
B. nhân thân.
C. tài sản.
D. gia đình.
Câu 35. Công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội thông qua việc
A. tham gia lao động công ích ở địa phương.
B. thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý.
C. tuyên truyền bảo vệ môi trường.
D. viết bài đăng báo quảng bá cho du lịch địa phương.
Câu 36. Q đang bị hai thanh niên tìm đánh trên đường đi tới trường. Nếu là bạn Q, em chọn cách nào sau đây cho đúng với quy định của pháp luật ?
A. Báo cho công an hoặc cha mẹ, thầy cô giáo biết để được giúp đỡ.
B. Rủ vài người bạn đánh lại hai thanh niên để giúp Q.
C. Khuyên Q bỏ học để không bị đánh.
D. Rủ Q đi trốn.
Câu 37. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng giữa anh chị em?
A. Phân biệt đối xử giữa các anh chị em trong gia đình.
B. Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn và hiếu thảo với cha mẹ.
C. Đùm bọc, nuôi dưỡng nhau khi không còn cha mẹ.
D. Anh trai phải chịu trách nhiệm chính trong gia đình.
Câu 38. Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
B. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
C. đặc quyền của người sử dụng lao động.
D. quyền lựa chọn việc làm.
Câu 39. Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. mọi công dân không phân biệt độ tuổi , giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm.
B. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương, trả công lao động.
C. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
Câu 40. Công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để đưa ra các quyết định làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật
------------------- Hết -------------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Đáp án mã đề: 137
1. C; 2. C; 3. A; 4. D; 5. D; 6. A; 7. C; 8. A; 9. C; 10. C;
11. D; 92. C; 13. A; 14. B; 15. B; 16. C; 17. D; 18. D; 19. C; 20. C;
21. A; 22. C; 23. C; 24. D; 25. D; 26. B; 27. A; 28. A; 29. A; 20. B;
31. B; 32. D; 33. D; 34. B; 35. B; 36. A; 37. C; 38. A; 39. B; 40. D.