I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Mục đích của nhân giống thuần chủng là:
A. Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có.
B. Lai tạo ra được nhiều cá thể đực.
C. Tạo ra giống mới.
D. Tạo ra được nhiều cá thể cái.
Câu 2: Sự phát dục của vật nuôi là:
A. Sự tăng lên về khối lượng các bộ phận của cơ thể.
B. Sự phát triển của hợp tử và hệ tiêu hoá.
C. Sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể.
D. Sự tăng lên về kích thước các bộ phận của cơ thể.
Câu 3: Đặc điểm của gà đẻ trứng to là:
A. Thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên.
B. Thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên.
C. Thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên.
D. Thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên.
Câu 4: Dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau là cách phân loại nào sau đây:
A. Theo mức độ hoàn thiện của giống
B. Theo địa lí
C. Theo hình thái, ngoại hình
D. Theo hướng sản xuất
Câu 5: Trồng nhiều ngô, khoai, sắn... thuộc phương pháp sản xuất thức ăn gì?
A. Phương pháp sản xuất thức ăn thô.
B. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Protein.
C. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Lipit.
D. Phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxit
Câu 6 : Đây là loại thức ăn nào? (Biết tỉ lệ nước và chất khô: nước 89,40% và chất khô 10,60%) :
A. Rơm, lúa.
B. Khoai lang củ
C. Rau muống.
D. Bột cá.
Câu 7: Phương pháp vật lý chế biến thức ăn như:
A. Cắt ngắn, nghiền nhỏ
B. Ủ men, đường hóa
C. Cắt ngắn, ủ men.
D. Đường hóa ,nghiền nhỏ
Câu 8: Thức ăn vật nuôi có chất độc hại, khó tiêu được chế biến bằng phương pháp.
A. Phương pháp nghiền nhỏ.
B. Phương pháp xử lý nhiệt.
C. Phương pháp đường hóa.
D. Phương pháp cắt ngắn.
Câu 9: Mục đích chính của vệ sinh chăn nuôi?
A. Dập tắt dịch bệnh nhanh
B. Khống chế dịch bệnh
C. Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi
D. Ngăn chặn dịch bệnh
Câu 10: Gluxit qua đường tiêu hóa của vật nuôi chất dinh dưỡng cơ thể hấp thụ là.
A. Đường đơn.
B. Vitamin.
C. Glyxein.
D. Glyxein và axit béo.
Câu 11: Nhóm thức ăn nào thuộc loại thức ăn giàu protein.
A. Cây họ đậu, giun đất, bột cá
B. Bột cá, cây bèo, cỏ
C. Lúa, ngô, khoai, sắn
D.Rơm lúa, cỏ, các loại rau.
Câu 12: Loại vật nuôi nào sau đây được phân bố theo hình dáng ngoại hình.
A. Lợn Móng Cái.
B. Lợn Ỉ.
C. Bò vàng Nghệ An.
D. Bò lang trắng đen.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Thế nào là một giống vật nuôi? Hãy kể tên một số giống vật nuôi mà em biết? (2 điểm)
Câu 2: Gà có thể ăn được những thức ăn gì? Thức ăn được gà tiêu hóa và hấp thụ như thế nào? (2 điểm)
Câu 3: Vacxin là gì? Nêu tác dụng của vacxin khi tiêm vào cư thể vật nuôi khỏe mạnh ?(3 điểm)
Hết
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CÔNG NGHỆ 7
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0.25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
A |
C |
D |
D |
D |
C |
A |
B |
C |
A |
A |
D |
II. TỰ LUẬN (7 điểm):
CÂU |
ĐÁP ÁN |
SỐ ĐIỂM |
Câu 1
(2 đ) |
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con nguời tạo ra. Mỗi giống vật nuôi có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định và có số lượng cá thể nhất định.
Một số giống vật nuôi: HS tự kể |
1 điểm
1 điểm |
Câu 2 (2đ) |
- Thức ăn của gà: thóc, ngô, cám, sâu bọ...
* Sự tiêu hóa và hấp thụ thức ăn ở vật nuôi
- Nước được hấp thụ qua vách ruột vào máu
- Protein hấp thụ dưới dạng axit amin
- Lipit hấp thụ dưới dạng glyxerin và axit béo
- Gluxit hấp thụ dưới dạng đường đơn
- Muối khoáng hấp thụ dưới dạng ion khoáng
- Vitamin hấp thụ qua vách ruột vào máu
|
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
|
Câu 3
(3đ) |
- Vắc xin là chế phẩm sinh học dùng để phòng bệnh cho vật nuôi, được chế từ chính mầm bệnh mà ta muốn phòng
- Tác dụng của vắc xin : Khi tiêm vắc xin vào cơ thể vật nuôi khỏe mạnh, cơ thể sẽ phản ứng bằng cách sinh ra kháng thể để chống lại mầm bệnh đó. Từ đó cơ thể có khả năng miễn dịch với bệnh. |
1 điểm
2 điểm |