I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm) Lựa chọn một đáp án đúng nhất
A – Thời gian Trái Đất tự quay hết một vòng quanh trục là?
a. 24 h
b. 365 ngày 6h
c. 6 h
d. 366 ngày
B - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời sinh ra hệ quả gì?
a. Sự luân phiên ngày và đêm
b. Hiện tượng mùa
c. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể
d. Cả A và C đều đúng
C - Lớp nào của Trái Đất có đặc điểm lỏng ở ngoài, rắn ở trong?
a. Lớp vỏ Trái Đất
b. Lớp trung gian
c. Lớp lõi
d. Lớp Manti
D - Tại địa điểm nào trên Trái Đất trong năm có một ngày hoặc một đêm dài suốt 24 giờ:
a. Xích đạo (0
0)
b. Hai vòng cực (66
033’)
c. Hai cực (90
0)
d. Hai chí tuyến (23
027’)
Câu 2 (1 điểm) Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời sinh ra hai thời kì nóng, lạnh diễn ra ……(1)……. trên hai nửa cầu. Nguyên nhân do khi chuyển động trên quỹ đạo, trục Trái Đất bao giờ cũng giữ nguyên ….…(2)……….và…….(3)……không đổi nên hai nửa cầu Bắc và Nam …(4)… ngả về phía Mặt Trời, sinh ra các mùa.
1: …………………………………….
2:……………………………………..
3: …………………………………….
4:……………………………………..
Câu 3 (1 điểm) Nôi mỗi ý ở cột A với 2 ý ở cột B sao cho phù hợp
Cột A |
|
Cột B |
1. Nội lực |
a. Là lực sinh ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất |
b. Có tác động nép ép, uốn nếp các lớp đất đá |
2. Ngoại lực |
c. Chủ yếu gồm 2 quá trình: phong hóa và xâm thực |
d. Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất |
1........................
2.......................
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1 (3 điểm) Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm mấy lớp? Trình bày đặc điểm cấu tạo của các lớp? Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 2: (2 điểm) Trình bày đặc điểm và các hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
III. PHẦN THỰC HÀNH (2 điểm)
Tính ngày và giờ tương ứng tại các địa điểm theo giờ của địa điểm cho sẵn để hoàn thành bảng sau:
Địa điểm
(múi giờ) |
New York
(19) |
London
(0) |
Hà Nội
(7) |
Tokyo
(9) |
Sydney
(10) |
Giờ |
|
|
5 h |
|
|
Ngày |
|
|
28/11 |
|
|
----- Hết –----
Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm
ĐÁP ÁN
Phần |
Câu |
Nội dung – đáp án |
Điểm |
I. Trắc nghiệm |
1
(1 điểm) |
A – a
B – b
C – c
D - b |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
2
(1 điểm) |
1. trái ngược nhau
2. độ nghiêng
3. hướng nghiêng
4. luân phiên |
0,25
0,25
0,25
0,25 |
3
(1 đ) |
1: b,d
2: a,c |
0,5
0,5 |
II. Tự luận |
1
(3 điểm) |
* Cấu tạo bên trong của Trái Đất
Lớp |
Độ dày |
Trạng thái |
Nhiệt độ |
Vỏ Trái Đất |
Từ 5 km đến 70 km |
Rắn chắc |
Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa chỉ 1000°C |
Trung gian |
Gần 3000 km |
Từ quánh dẻo đến lỏng |
Khoảng 1500°C đến 4700°C |
Lõi Trái Đất |
Trên 3000 km |
Lỏng ở ngoài, rắn ở trong |
Cao nhất khoảng 5000°C |
* Vai trò của lớp vỏ Trái Đất: Vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng vì nó là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên: không khí, nước, sinh vật và là nơi sinh sống hoạt động của xã hội loài người.
|
0,75
0,75
0,75
0,75 |
2
(2 điểm) |
* Đặc điểm
- Hướng quay: Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng theo hướng từ Tây sang Đông.
- Thời gian quay: 24h /vòng
- Giờ trên Trái Đất: Trái Đất được chia thành 24 múi giờ.
Khu vực có đường kinh tuyến gốc đi qua gọi là khu vực giờ số 0. Việt Nam thuộc giờ số 7.
* Hệ quả
- Sự luân phiên ngày và đêm ở khắp mọi nơi trên Trái Đất
- Làm lệch hướng chuyển động của các vật thể: ở Bán cầu Bắc vật lệch về bên phải, ở Bán cầu Nam vật lệch về bên trái. |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5 |
III. Thực hành |
1
(2 điểm) |
Địa điểm
(múi giờ) |
New York
(19) |
London
(0) |
Hà Nội
(7) |
Tokyo
(9) |
Sydney
(10) |
Giờ |
17 h |
22 h |
5 h |
7 h |
8 h |
Ngày |
27/11 |
27/11 |
28/11 |
28/11 |
28/11 |
|
1 địa điểm đúng: 0,25 |