Câu 1: Đây là đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta:A. Chỉ diễn ra trên một bộ phận nhỏ của lãnh thổ nước ta.
B. Chịu tác động mạnh mẽ của các kì vận động tạo núi Calềđôni và Hecxini.
C. Chịu tác động mạnh mẽ của các kì vận động tạo núi Anpi.
D. Hoàn thiện các điều kiện tự nhiên của nước ta.
Câu 2: Công cuộc Đổi mới của nước ta được khẳng định từ:A. Sau Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị.
B. Sau chỉ thị 100 CT-TW.
C. Sau Đại hội lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Đại hội Đảng lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3: Trong vùng biển của nước ta, nội thuỷ là:A. Vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía bên trong đường cơ sở.
B. Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, có bề rộng 12 hải lí.
C. Vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển.
D. Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở trở ra.
Câu 4: Vùng lãnh hải của nước ta có bề rộng:A. 22,224km B. 374km
C. 1852km D. 2222km
Câu 5: Lạng Sơn, Cà Mau, Quảng Bình và Bình Thuận có nhiệt độ trung bình năm lần lượt là:A. 21°5, 24°7, 26°9, 26°5. B. 21°5, 26°9, 24°7, 26°5.
C. 26°9, 26°5, 24°7, 21°5. D. 21°5, 24°7, 26°5, 26°9.
Câu 6: Đây là hiện tượng xảy ra khi áp thấp Bắc Bộ khơi sâu diễn ra vào đầu mùa hạ.A. Mưa ngâu ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. Mưa phùn ở đồng bằng Bắc Bộ.
C. Hiệu ứng phơn ở Tây Bắc.
D. Hiệu ứng phơn ở đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 7: “Địa hình gồm các khối núi và các cao nguyên. Địa hình núi đổ nghiêng về mạn đông, còn phía tây là các cao nguyên tương đối bằng phẳng có độ cao từ 500 đến l000m”. Đó là đặc điểm của vùng:A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam.
Câu 8: Miền khí hậu phía Bắc được chia làm 4 tiểu vùng khí hậu là dựa vào:A. Số tháng lạnh (dưới 20°C) trong năm.
B. Tính bất ổn định của diễn biến thời tiết, khí hậu.
C. Số tháng lạnh và thời kì bắt đầu mùa mưa.
D. Biên độ nhiệt và số giờ nắng trong năm.
Câu 9: Ớ nước ta, xavan nguyên sinh chỉ có mặt ở:A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên,
C. Tây Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 10: Để bảo vệ sự đa dạng sinh học của nước ta, biện pháp có ý nghĩa hàng đầu là:A. Thực hiện dự án trồng mới 5 triệu héc ta rừng đến năm 2010.
B. Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
C. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với đời sống con người.
D. Hạ tỉ lệ tăng dân số xuống mức cho phép để bảo vệ môi trường.
Câu 11: Bão của nước ta có đặc điểm:A. Diễn ra suốt năm.
B. Càng vào Nam càng trễ.
C. Miền Nam bão nhiều hơn miền Bắc.
D. Nửa năm sau bão nhiều hơn nửa năm trước.
Câu 12: Nguyên nhân chính làm cho mật độ dân cư của đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần đồng bằng sông Cửu Long là:A. Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
B. Đồng bằng sông Hồng có trình độ phát triển kinh tế - xã hội cao hơn nhiều.
C. Đồng bằng sông Hồng có lịch sử khai thác lâu đời hơn.
D. Đồng bằng sông Hồng có dân số trẻ và tăng nhanh hơn.
Câu 13: Lao động của nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang khu vực ngoài quốc doanh vì:A. Kinh tế quốc doanh không còn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
B. Kinh tế nước ta đang chuyền từ hai thành phần sang nhiều thành phần.
C. Khu vực quốc doanh làm ăn không hiệu quả bằng khu vực ngoài quốc doanh.
D. Nhà nước đang khuyến khích phát triển khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
Câu 14: Thời kì 1954 - 1975, hiện tượng đô thị hoá của nước ta có đặc điểm:A. Có tốc độ đô thị hoá nhanh nhất trong các thời kì.
B. Phát triển theo hai xu hướng khác nhau ở hai miền đất nước.
C. Đã bước vào giai đoạn đô thị hoá tăng tốc.
D. Đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
Câu 15: Từ sau khi thực hiện Đổi mới đến nay cơ cấu ngành kinh tế của nước ta trong giả trị GDP đã thay đổi theo hướng:A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và khu vực III.
B. Giảm tỉ trọng khu vực I và khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. Giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không thay đổi, tăng nhanh tỉ trọng khu vực
D. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không thay đổi.
Câu 16: Biểu hiện rõ nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là:A. Hoạt động nông nghiệp có thể tiến hành suốt năm.
B. Sự thay đổi cơ cấu mùa vụ giữa các vùng lãnh thể.
C. Việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. Sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới chiếm ưu thế trong cơ cấu sản phẩm.
Câu 17: Đây là nhân tố có ý nghĩa quyết định để Lâm Đồng trở thành tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất Tây Nguyên.A. Có nhiều diện tích đất đỏ badan.
B. Có nhiều cơ sở chế biến chè.
C. Có địa hình cao nên có khí hậu mát mẻ.
D. Có nhiều diện tích đất xám phù sa cổ.
Câu 18: Trong những năm gần đây diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và đã vượt diện tích cây công nghiệp ngắn ngày là do:A. Cây công nghiệp lâu năm dễ trồng hơn nhưng hiệu quả kinh tế cao hơn.
B. Cây công nghiệp lâu năm trồng chủ yếu ở trung du, miền núi nên dễ mở rộng diện tích.
C. Trồng cây công nghiệp lâu năm vừa đạt hiệu quả kinh tế vừa bảo vệ được môi trường.
D. Thị trường thế giới hiện nay ưa chuộng sản phẩm cây công nghiệp lâu năm hơn.
Câu 19: Đây là đặc điểm quan trọng nhất trong vấn đề sử dụng đất đã ảnh hưởng nhiều đến việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng.A. Khả năng mở rộng diện tích không còn nhiều nên phải đẩy mạnh thâm canh.
B. Đất đai bị sức ép của dân số nên diện tích đất bình quân đầu người thấp nhất nước.
C. Diện tích mặt nước còn rất lớn có thể khai thác để nuôi trồng thuỷ sản.
D. Cần đẩy mạnh thâm canh để có thể sử dụng hợp lí hơn tài nguyên đất đai.
Câu 20: Đây là một trong những đặc điểm chủ yếu trong sản xuất lương thực của nước ta trong những năm qua:A. Điều kiện sản xuất lương thực ngày càng thuận lợi nhờ diện tích được mở rộng, cơ sở vật chất được tăng cường.
B. Các loại hoa màu lương thực ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu lương thực.
C. Vị trí của sản xuất lương thực ngày càng tăng trong cơ cấu của ngành trồng trọt.
D. Nước ta đã đảm bảo nhu cầu lương thực trong nước và trở thành cường quốc về xuất khẩu gạo.
Câu 21: Tác động lớn nhất của việc phát triển mô hình kinh tế trang trại là:A. Tạo điều kiện để khai thác hợp lí các nguồn lực ở miền núi và trung du.
B. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
C. Tăng cường thêm sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp.
D. Thúc đẩy sản xuất nông lâm thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá.
Câu 22: Sự khác nhau dễ nhận thấy nhất giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và miền Nam là:A. Các nhà máy ở miền Bắc phần lớn chạy bằng than còn các nhà máy ở miền Nam phần lớn chạy bằng dầu và khí.
B. Các nhà máy ở miền Bắc thường có quy mô lớn hơn các nhà máy ở miền Nam.
C. Các nhà máy ở miền Bắc thường gần vùng nguyên liệu còn các nhà máy ở miền Nam thường gần các thành phố lớn.
D. Các nhà máy ở miền Bắc thường có quy mô nhỏ hơn các nhà máy ở miền Nam.
Câu 23: Đây là đặc điểm của nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ I.A. Có công suất lớn nhất trong các nhà máy nhiệt điện.
B. Chạy bằng dầu mỏ và khí đốt.
C. Thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 24: Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ:A. Lãnh thổ kéo dài trên 17 vĩ tuyến nên thiên nhiên có sự phân hoá đa dạng.
B. Nước ta nằm hoàn toàn trong miền nhiệt đới Bắc bán cầu, thuộc khu vực châu Á gió mùa.
C. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, trên vành đai sinh khoáng của thế giới.
D. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải dương, trên đường di lưu của các loài động thực vật.
Câu 25: Tác động lớn nhất của biển Đông đến thiên nhiên nước ta là:A. Điều hoá khí hậu.
B. Tạo cảnh quan biển đa dạng.
C. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế.
D. Tài nguyên sinh vật biển đa dạng.
Câu 26: Gió mùa mùa hạ chính thức ở nước ta là:A. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp ở Ấn Độ Dương.
B. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến ở nửa cầu Nam.
C. Gió tín phong xuất phát từ rìa Tây Nam của trung tâm áp cao cận chí tuyến.
D. Gió xuất phát từ trung tâm áp cao ở lục địa châu Á thổi theo hướng Đông Bắc -Tây Nam.
Câu 27: Công nghiệp dệt thường tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì:A. Thuận tiện để nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm sang các nước khác.
B. Các thành phố lớn thường có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
C. Các thành phố lớn là nơi có nguồn lao động có trình độ tay nghề cao.
D. Các thành phố lớn mới có đủ điều kiện về kĩ thuật để phát triển.
Câu 28: Các khu công nghiệp tập trung có đặc điểm:A. Có một số xí nghiệp công nghiệp gắn liền với một khu dân cư.
B. Có ranh giới rõ rằng và không có dân cư sinh sông.
C. Là khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn.
D. Có sự tập trung công nghiệp với quy mô lớn trên một lãnh thổ rộng.
Câu 29: Tuyến đường thuộc mạng đường bộ xuyên Á trên lãnh thổ Việt Nam là:A. Tuyến quốc lộ số 5. B. Tuyến quốc lộ số 6.
c. Tuyến quốc lộ số 9. D. Tuyến quốc lộ số 14.
Câu 30: Hoạt động ngoại thương của nước ta có đặc điểm:A. Nhập siêu ngày càng giảm.
B. Đẩy mạnh xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu.
C. Đang từng bước hội nhập vào thị trường thế giới.
D. Thị trường chính là các nước châu Âu.
Câu 31: Yếu tố có ý nghĩa quyết định để trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta là:A. Đất đai. B. Địa hình
C. Khí hậu. D. Truyền thống.
Câu 32: Nhân tố có ý nghĩa quyết định để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây cà phê số 1 của Việt Nam là:A. Có độ cao lớn nên có khí hậu mát mẻ.
B. Có diện tích rộng với đất đỏ badan màu mỡ.
C. Có nhiều diện tích đất đỏ badan và có khí hậu nhiệt đới.
D. Có nhiều đồn điền cà phê từ thời Pháp thuộc để lại.
Câu 33: Loại tài nguyên làm nên sự hùng mạnh của nền kinh tế Đông Nam Bộ là :A. Đất đai. B. Khoáng sản.
C. Biển. D. Thuỷ năng.
Câu 34: Ở Đông Nam Bộ, các nhà máy nhiệt điện với quy mô lớn tập trung nhiều nhất ở tỉnh:A. Đồng Nai. B. Bình Dương.
C. Thành phố Hồ Chí Minh. D. Bà Rịa-Vũng Tàu.
Câu 35: Phải đặt vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở đồng bằng sông Hồng vì:A. Đây là vùng có dân cư đông đúc nhất nước ta, mật độ dân số quá lớn.
B. Đây là xu hướng chung của cả nước không riêng gì đồng bằng sông Hồng.
C. Cơ cấu kinh tế của đồng bằng sông Hồng chuyển biến chậm, nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao.
D. Cơ cấu kinh tế của vùng không phù hợp với những nguồn lực hiện có của vùng.
Câu 36: Bắc Trung Bộ là vùng khá giàu có về khoáng sản, trong đó nhiều nhất là:A. Than đá, sắt, thiếc, đá vôi, apatit.
B. Sắt, thiếc, crôm, titan, đá vôi.
C. Sắt, thiếc, đá vôi, bôxit, vàng.
D. Than đá, dầu khí, sắt, cát thuỷ tinh, đá vôi.
Câu 37: Thế mạnh kinh tế hàng đầu của duyên hải Nam Trung Bộ là: A. Kinh tế biển. B. Khai thác khoáng sản.
C. Sản xuất lương thực. D. Chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 38. Thời gian thường diễn ra hiện tượng xâm nhập của nước biển vào đất liền gây nên tình nhiễm lún cho đất ở đồng bằng sông Cửu Long là:A. Từ tháng 4 đến tháng 8. B. Từ tháng 5 đến tháng 10.
C. Từ tháng 12 đến tháng 4. D. Từ tháng 12 đến tháng 6
Câu 39: Đối với nước ta, phải đặt vấn đề khai thác tổng hợp kinh tế biển vì:A. Vùng biển nước ta rộng trên 1 triệu km
2, gấp 3 lần diện tích phần đất liền.
B. Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường.
C. Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển.
D. Việc phát triển kinh tế biển đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn, công nghệ hiện đại.
Câu 40: Đây là một trong những đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:A. Có quy mô về diện tích và dân số lớn nhất trong ba vùng.
B. Có diện tích lớn nhất, tập trung nhiều tỉnh thành nhất trong ba vùng.
C. Có quy mô về diện tích và dân số thấp nhất trong ba vùng.
D. Có diện tích nhỏ nhất nhưng lại có dân số đông nhất trong ba vùng.
Câu 41: “Có độ cao dưới 2m thường xuyên chịu tác động của sóng biển và thuỷ triều. Mực nước các cửa sông lên xuống rất nhanh và những lưỡi mặn đã ngấm dần vào trong đất”. Đó là đặc điểm của:A. Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long.
B. Vùng thượng châu thổ đồng bằng sông Cửu Long.
C. Vùng hạ châu thổ đồng bằng sông Cửu Long.
D. Vùng rìa châu thổ đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 42: Quá trình đô thị hoá của nước ta bị chững lại trong thời kì:A. 1954 - 1965. B. 1965 - 1972.
C. 1975 - 1986. D. 1986 - nay.
Câu 43: Điểm giống nhau giữa hai đô thị Thái Nguyên và Việt Trì là:A. Đều là các đô thị loại II.
B. Đều là các đô thị loại III.
C. Ra đời trong giai đoạn 1964 - 1972.
D. Gắn liền với quá trình công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa.
Câu 44: Dựa vào bảng số liệu sau dãy về nhiệt độ trung bình và lượng mưa trung bình của Hà Nội. Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Nhiệt độ (°C) | 16,4 | 17,0 | 20,2 | 23,7 | 27,3 | 28,8 | 28,9 | 28,2 | 27,2 | 24,6 | 21,4 | 18,2 |
Lượng mưa (mm) | 18 | 26 | 44 | 90 | 188 | 240 | 288 | 318 | 265 | 130 | 43 | 23 |
Tháng lạnh và khô của Hà Nội là:A. 1, 2, 12. B. 1,2, 11, 12.
C. 1, 2. D. 1,2, 3,11,12.
Câu 51: Biển Đông đã góp phần làm cho nguồn sinh vật của nước ta thêm phong phú vì:A. Sinh vật biển nhiệt đới giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao.
B. Lượng mưa ấm cao kết hợp với khí hậu nhiệt đới xúc tiến mạnh mẽ hơn vòng tuần hoàn sinh vật.
C. Lượng mưa ẩm lớn trong điều kiện địa hình đồi núi chiếm ưu thế khiến rừng phát triển nhanh.
D. Tất cả các lí do trên.
Câu 52: Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta được hình thành từ cao áp:A. Nam Ấn Độ Dương. B. Ô-xtrây-li-a.
C. Nam Thái Bình Dương. D. Cận chí tuyến nửa cầu Nam.
Câu 53: Đây là khả năng bốc hơi lần lượt của Hà Nội, Huế và Thành phố Hồ Chí Minh.A. 638mm, 776mm, 1061mm. B. 1061mm, 776mm, 638mm.
C. 776mm, 1061mm, 638mm. D. 776mm, 638mm, 1061mm,
Câu 54: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng vì:A. Đất có sự tích tụ nhiều ôxit sắt và ôxit nhôm.
B. Mưa nhiều làm rửa trôi các chất badơ dễ tan.
C. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
D. Thiếu các nguyên tố vi lượng, ít không khí.
Câu 55: Ở nước ta đất bị đá ong hoá thường xuất hiện ở vùng:A. Đồi núi có độ dốc lớn mưa nhiều làm cho đất dễ bị rửa trôi các chất badơ.
B. Có chế độ gió mùa với 2 mùa mưa khô xen kẻ và lớp phủ thực vật bị phá huỷ.
C. Có nhiệt ẩm cao làm cho quá trình phong hoá diễn ra với cường độ lớn.
D. Có địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật.
Câu 56: Ở nước ta việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi và phát triển công nghiệp nông thôn nhằm:A. Khai thác tài nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao động của đất nước.
B. Nâng cao tỉ lệ thị dân tăng cường đô thị hoá.
C. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng cho hợp lí.
D. Giải quyết nhu cầu việc làm cho xã hội.
Câu 57: Khí hậu của vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm:A. Nóng ẩm quanh năm, thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão.
B. Nóng ẩm quanh năm thời tiết diễn biến thất thường.
C. Có mùa đông lạnh từ 1-2 tháng, chịu ảnh hưởng của phơn và bão.
D. Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo với một mùa đông lạnh vừa.
Câu 58: Hai con kênh có vai trò rất quan trọng đối với việc thay chua rửa mặn ở vùng Đồng Tháp mười và tứ giác Long Xuyên là:A. Hồng Ngự và Vĩnh Tế. B. Hồng Ngự và Rạch Soài,
C. Vĩnh Tế và Phụng Hiệp D. Phụng Hiệp và Rạch Soài.
Câu 59: Mưa ngâu ở vùng đồng bằng Bắc Bộ là do:A. Gió mùa Đông Bắc thổi từ lục địa châu Á vào nước ta sau khi đi qua lãnh thổ Trung Hoa.
B. Gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á di chuyển ra phía biển rồi vào lãnh thổ nước ta.
C. Gió mùa Tây Nam từ cao áp ở Ấn Độ Dương qua vịnh Ben-gan rồi vào nước ta.
D. Gió mùa Tây Nam từ cao áp cận chí tuyến ở nữa cầu Nam vào nước ta.
Câu 60: Mùa khô của Nam Bộ và Tây Nguyên do chịu ảnh hưởng của:A. Gió mùa Đông Bắc từ lục địa Trung Hoa.
B. Gió mùa Đông Bắc từ vùng biển Trung Hoa.
C. Gió tín phong từ chí tuyến bắc thổi về xích đạo.
D. Gió tín phong từ chí tuyến nam thổi về xích đạo.
------------------------------------
ĐÁP ÁN
Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA | Câu | ĐA |
1 | A | 11 | B | 21 | D | 31 | C | 41 | C | 51 | D |
2 | D | 12 | C | 22 | A | 32 | C | 42 | B | 52 | D |
3 | A | 13 | B | 23 | A | 33 | C | 43 | D | 53 | D |
4 | A | 14 | B | 24 | D | 34 | D | 44 | C | 54 | A |
5 | B | 15 | D | 25 | A | 35 | C | 45 | B | 55 | B |
6 | C | 16 | D | 26 | A | 36 | B | 46 | B. | 56 | A |
7 | D | 17 | C | 27 | B | 37 | A | 47 | C | 57 | C |
8 | C | 18 | B | 28 | B | 38 | A | 48 | A | 58 | A |
9 | D | 19 | B | 29 | C | 39 | B | 49 | A | 59 | D |
10 | B | 20 | D | 30 | C | 40 | D | 50 | B | 60 | C |