1. Sông và lượng nước của sông
Câu hỏi: Sông là gì? Nguồn cung cấp nước chủ yếu của sông?
Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên và tương đối ổn định trên bề mặt các lục địa, được các nguồn nước mưa, nước ngầm, nước băng tuyết tan cung cấp.
Câu hỏi: Lưu vực sông là gì? Chi lưu là gì? Hệ thống sông là gì?
- Mỗi con sông đều có một diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho nó gọi là lưu vực sông.
- Các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính thì gọi là chi lưu.
- Dòng sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông.
Câu hỏi: Lưu lượng nước là gì?
Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm nào đó, trong một giây đồng hồ (được biểu hiện bằng m3/s).
Câu hỏi: Lưu lượng của một con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào những điều kiện nào?
Phụ thuộc vào:
- Diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước.
- Thay đổi theo mùa.
Câu hỏi: Chế độ chảy (hay thuỷ chế sông) là gì?
Thủy chế sông là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của một con sông trong một năm. Nếu sông chỉ phụ thuộc vào một nguồn cung cấp nước thì thủy chế của nó tương đối đơn giản (ví dụ nước mưa). Còn những sông phụ thuộc vào những nguồn cung cấp nước khác nhau thì có thủy chế phức tạp.
Câu hỏi: Bảng: Lưu vực và lưu lượng nước sông Hồng và sông Mê Công
| Sông Hồng | Sông Mê Công |
Lưu vực (km2) Tổng lượng nước (tỉ m3/năm) Tổng lượng nước mùa cạn (%) Tổng lượng nước mùa lũ (%) | 170.000 120 25 75 | 795.000 507 20 80 |
Qua bảng trên, hãy so sánh lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng.
- Lưu vực và tổng lượng nước của sông Hồng và sông Mê Công đều lớn.
- Lưu vực và tổng lượng nước của sông Mê Công lớn hơn sông Hồng (gấp 4 lần).
Câu hỏi: Bằng những hiểu biết thực tế, em hãy cho ví dụ về những lợi ích của sông?
- Sông cung cấp nước cho cây trồng.
- Bồi đắp phù sa.
- Giao thông đường thủy thuận lợi, thuận tiện.
- Phát triển thủy diện.
- Cung cấp thủy sản...
2. Hồ
Câu hỏi: Hồ là gì? Có mấy loại hồ?
- Hồ là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ không có diện tích nhất định.
- Hồ có 2 loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
Câu hỏi: Nêu rõ nguồn gốc hình thành của hồ?
Hồ có nguồn gốc hình thành khác nhau:
- Các hồ hình móng ngựa là di tích sót lại của các khúc sông cũ (Hồ Tây).
- Các hồ hình thành ở miệng núi lửa đã tắt (Hồ TơNưng).
- Các hồ nhân tạo do con người xây dựng để phục vụ các nhà máy thủy điện (Hồ Trị An).
Câu hỏi: Dựa vào bảng (Lưu vực và lưu lượng nước sông Hồng và sông Mê Công) ở câu trên, hãy tính và so sánh tổng lượng nước (hằng năm) của sông Hồng và sông Cửu Long trong mùa cạn và mùa lũ. Vì sao có sự chênh lệch đó?
- Về mùa cạn, tổng lượng nước sông Hồng: 3 tỉ m3
sông Cửu Long: 101,4 tỉ m3
- Về mùa lũ, tổng lượng nước sông Hồng: 90 tỉ m3
sông Cửu Long: 405.6 m3
Về mùa cạn và mùa lũ, tổng lượng nước (bằng m3) của sông Cửu Long luôn cao hơn sông Hồng. Sở dĩ có sự chênh lệch đó vì sông Cửu Long là con sông lớn, diện tích lưu vực và nguồn cung cấp nước của sông Cửu Long đều lớn hơn sông Hồng (thủy chế sông Hồng phụ thuộc vào mùa mưa).
Câu hỏi: Sông hồ khác nhau như thế nào?
- Sông là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên, ổn định trên bề mặt lục địa.
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
Câu hỏi: Thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn và tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông?
- Tổng lượng nước trong mùa cạn của một con sông là lượng nước tổng cộng của con sông đó trong mùa cạn.
- Tổng lượng nước trong mùa lũ của một con sông là lượng nước tổng cộng của con sông đó trong các tháng mùa mưa.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Sông là dòng chảy:
A. Thường xuyên.
B. Tương đối ổn định.
C. Được cung cấp nước từ nước ngầm, nước mưa, băng tuyết tan...
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Phụ lưu là:
A. Các sông đều đổ vào một nhánh của một con sông lớn.
B. Các sông đổ nước vào một con sông chính.
C. Các sông nhỏ đổ nước vào các sông lớn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 3: Hệ thống của một con sông gồm:
A. Sông chính.
B. Phụ lưu.
C. Chi lưu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4: Lưu lượng là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lòng sông ở một địa điểm:
A. Trong 1 giây đồng hồ.
B. Trong 1 phút.
C. Trong 1 giờ.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 5: Các bộ phận của con sông gồm:
A. Nguồn.
B. Thượng lưu, trung lưu, hạ lưu.
C. Cửa sông.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Lưu lượng của một con sông thay đổi tùy theo:
A. Tháng.
B. Theo mùa.
C. Trong năm.
D. Tất cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Thủy chế của nước sông đơn giản phụ thuộc vào:
A. Một nguồn cung cấp nước.
B. Nhiều nguồn cung cấp nước.
C. Dòng chảy.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 8: Thủy chế của nước sông phức tạp phụ thuộc vào:
A. Một nguồn cung cấp nước.
B. Nhiều nguồn cung cấp nước.
C. Dòng chảy.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 9: Hồ có nguồn gốc
A. Vết tích của một khúc sông cũ.
B. Miệng núi lửa đã tắt.
C. Hồ nhân tạo.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Cho biết giá trị kinh tế của sông và hồ:
A. Điều hòa dòng chảy.
B. Giao thông đường thủy thuận lợi.
C. Phát triển thủy điện, nuôi trồng thủy sản.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Cửa sông là nơi dòng sông chính:
A. Đổ nước ra các chi lưu.
B. Đồ nước ra các phụ lưu.
C. Đổ nước ra biển.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 12: Ở nước ta, các sông được bồi đắp phù sa hằng năm:
A. Sông Thái Bình, sông Đồng Nai.
B. Sông Hồng, sông Cửu Long.
C. Sông Mã, sông Cả.
D. Cả A, B, C đều sai.
ĐÁP ÁN:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đ.Á | D | B | D | A | D | D | A | B | D | D | C | B |