1. Ngày độc lập của Hoa Kì:
A. Ngày 4/7/1776
B. Ngày 4/7/1865
C. Ngày 7/4/1865
D. Ngày 7/4/1776
Đáp án: A
2. Những lợi thế của vị trí địa lí Hoa Kì trong phát triển kinh tế - xã hội:
A. Nằm cách châu Âu bởi Thái Bình Dương nên tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới.
B. Nằm trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương có nền kinh tế phát triển năng động nhất thế giới.
C. Nằm trong vành đai khí hậu ôn đới lục địa thuận lợi cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người.
D. Khống chế được thị trường châu Âu trong suốt quá trình phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Đáp án: B
3. Số lượng các ngôi sao trên quốc kì Hoa Kì tượng trưng cho:
A. 50 bang.
B. 15 bang.
C. 48 bang
D. 13 bang thuộc địa của Anh trước đây.
Đáp án: A
4. Oa-sinh-tơn D.C là:
A. Một bang nằm phía Tây Bắc Hoa Kì
B. Thành phố đông dân nhất Hoa Kì
C. Thủ đô của Hoa Kì
D. Địa điểm thu hút khách du lịch đông nhất Hoa Kì.
Đáp án: C
5. Hoa Kì có diện tích:
A. 9,9 triệu km2
B. 9,4 triệu km2
C. 9,6 triệu km2
D. 9,3 triệu km2
Đáp án: D
6. Hai bang nằm cách xa lục địa Hoa Kì hàng nghìn km là:
A. Oa-sinh-tơn - Phờ-lo-ri-đa
B. Ha-oai - A-lát-ca
C. Ca-li-phoóc-ni-a - A-lát-ca
D. Ca-li-phoóc-ni-a - Ha-oai
Đáp án: B
7. Phần lãnh thổ chính của Hoa Kì nằm trong vành đai khí hậu:
A. Khí hậu ôn đới hải dương.
B. Khí hậu ôn đới lạnh.
C. Khí hậu ôn đới gió mùa.
D. Khí hậu cận nhiệt và ôn đới.
Đáp án: D
8. Đặc điểm khí hậu nào sau đây không có ở Hoa Kì?
A. Khí hậu ôn đới lục địa ở phía Bắc và cận nhiệt ở phía Nam.
B. Khí hậu khô hạn có sự phân hoá phức tạp.
C. Khí hậu ôn đới có lượng mưa tương đối lớn.
D. Khí hậu gió mùa ôn đới và cận nhiệt.
Đáp án: D
9. Tài nguyên khoáng sản của Hoa Kì được phân bố như sau:
A. Quặng sắt ở phía Bắc, vàng ở phía Nam đồng bằng trung tâm.
B. Kim loại màu tập trung chủ yếu ở hệ thống núi A-pa-lát.
C. Dầu mỏ và khí đốt ở Tếch-dát, ven vịnh Mehico, A-lát-ca.
D. Than đá và quặng sắt có trữ lượng lớn ở miền Tây.
Đáp án: C
10. Miền tập trung diện tích đất nông nghiệp lớn nhất của Hoa Kì là:
A. Miền Trung tâm
B. Miền Đông .
C. Miền Tây
D. Miền Duyên hải
Đáp án: A
11. Nơi có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất của Hoa Kì:
A. Trên hệ thống sông Mi-xi-xi-pi, Mit-xu-ri
B. Trên các sông ở sườn đông của dãy A-pa-lát
C. Trên các sông bắt nguồn từ hệ thống Coóc-đi-e
D. Trên vùng Ngũ Đại Hồ và sông Ô-hai-ô
Đáp án: C
12. Đặc điểm địa hình ở miền Đông Hoa Kì:
A. Dãy núi A-pa-lat chạy dài theo hướng tây bắc-đông nam. !
B. Có các thung lũng cắt ngang theo hướng vĩ tuyến..
C. Phần lớn diện tích là đồng bằng, đất phù sa màu mỡ.
D. Địa hình hiểm trồ, độ cao trung bình 3000 - 4000m
Đáp án: B
13. Khí hậu Hoa Kì có sự phân hoá theo lãnh thổ như sau:
A. Ven Thái Bình Dương có khí hậu nhiệt đới hải dương.
B. Trong các thung lũng phía Tây có khí hậu hoang mạc.
C. Miền Đồng bằng Trung tâm có khí hậu khô hạn.
D. Khu vực phía nam có khí hậu ôn đới lục địa.
Đáp án: B
14. Thế mạnh phát triển kinh tế của miền Đồng bằng Trung tâm:
A. Đất đai màu mỡ, khí hậu ôn hoà thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
B. Trong lòng đất chứa nhiều khoáng sản như than đá, quặng sắt, bô-xít.
C. Tiềm năng thuỷ điện tập trung trên hai sông Cô-lum-bi-a và Cô-lô-ra-đô.
D. Có nhiều đồng cỏ rộng lớn trong các thung lũng thuận lợi cho chăn nuôi.
Đáp án: A
15. Những hạn chế về tự nhiên của Hoa Kì:
A. Khí hậu khô hạn ở sườn đông của hệ thống Coóc-đi-e.
B. Thời tiết thay đổi bất thường ở vùng ven Đại Tây Dương.
C. Động đất, núi lửa thường xảy ra ở vùng Đông Nam.
D. Bão tuyết vào mùa đông thường xảy ra ở khu vực phía Nam.
Đáp án: A
16. Điều nào sau đây không nằm trong đặc điểm dân cư Hoa Kì?
A. Dân số đứng thứ 3 thế giới, chủ yếu là dân nhập cư.
B. Dân số đông và thay đổi theo xu hướng già hoá.
C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, tuổi thọ trung bình cao.
D. Dân số tăng chậm, thành phần dân cư phức tạp.
Đáp án: D
17. Ảnh hưởng của người nhập cư đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Hoa Kì:
A. Gây ra sự phân hoá giữa các bộ phận dân cư.
B. Dân số tăng nhanh và làm chậm sự phát triển kinh tế.
C. Gia tăng nguồn lao động gây khó khăn về việc làm.
D. Tạo động lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội.
Đáp án: D
18. Những biểu hiện của dân số Hoa Kì đang bị già hoá:
A. Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động ngày càng ít.
B. Nhóm tuổi trong độ tuổi lao động ngày càng đông.
C. Nhóm tuổi từ 1.5 đến 64 tuổi ngày càng giảm.
D. Nhóm tuổi dưới 15 tuổi và trên 65 tuổi tăng dần.
Đáp án: B
19. Dân số Hoa Kì đang bị già hoá là do:
A. Đời sống kinh tế - xã hội có nhiều thay đổi.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số giảm còn 1,5%
C. Số người nhập cư chủ yếu trong độ tuổi lao động.
D. Chính phủ đưa biện pháp hạn chế sự nhập cư.
Đáp án: C
20. Những khó khăn của kết cấu dân số già ở Hoa Kì:
A. Nguồn lao động bổ sung hàng năm hạn chế.
B. Số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn.
C. Tổng thời gian tham gia lao động của dân cư ít.
D. Chi phí lớn cho đào tạo nguồn lao động bổ sung.
Đáp án: A
21. Vấn đề khó khăn nhất đối với xã hội Hoa Kì hiện nay:
A. Việc quản lí xã hội và các tệ nạn xã hội.
B. Tinh trạng bất bình đẳng về thu nhập.
c. Dân số tăng nhanh và vấn đề giải quyết việc làm.
D. Tính đa dạng và phức tạp về thành phần dân cư.
Đáp án: B
22. Nhận định nào sau đây chưa đúng về tình hình phân bố dân cư Hoa Kì?
A. Dân cư chủ yếu sống trong các thành phố và chiếm tỉ lệ lớn.
R. Vùng đồi núi hiểm trở phía Tây là nơi cư trú của người Anh-điêng.
C. Dân cư tập trung đồng nhất ở vùng Đông Bắc và ven Đại Tây Dương.
D. Khu vực phía nam nắng ấm là nơi đến đầu tiên của người châu Âu.
Đáp án: D
23. Vùng có dân cư thưa thớt ở Hoa Kì là:
A. Vùng Đông Bắc và ven biển.
B. Vùng phía Nam và ven Mê-hi-cô.
c. Vùng núi Cooc-đi-e phía Tây.
D. Vùng phía Nam và phía Tây.
Đáp án: C
24. Chủ nhân đầu tiên của Hoa Kì là người Anh-điêng có nguồn gốc từ:
A. Bắc Á.
B. Châu Âu.
C. Bắc Mĩ.
D. Châu Phi.
Đáp án: A
25. Vùng có lịch sử khai thác sớm nhất Hoa Kì:
A. Đông Bắc
B. Đông Nam
C. Tây Nam
D. Đồng bằng Trung tâm
Đáp án: A
Còn tiếp ...