Bài 1. Tại sao hầu hết các hợp chất của cacbon lại là hợp chất cộng hóa trị?
Trả lời: Vì nguyên tử cacbon có 4e ở lớp ngoài cùng (2s22p2), độ âm điện trung bình nên rất khó cho hoặc nhận electron mà chủ yếu liên kết được tạo thành từ việc dùng chung các electron với nguyên tử của các nguyên tố khác.
Bài 2. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. C + O2 → CO2
B. C + 2CuO → 2Cu + CO2
C. 3C + 4Al → Al4C3
D. C + H2O → CO + H2
Trả lời: C là đáp án đúng
Bài 3. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào trong các phản ứng sau?
A. 2C + Ca → CaC2
B. C + 2H2 → CH4
C. C + CO2 → 2CO
D. 3C + 4Al → Al4C3
Trả lời: C là đáp án đúng
Bài 4. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
a) H2SO4 (đặc) + C → SO2 + CO2 + ?
b) HNO3 (đặc) + C → NO2 + CO2 + ?
c) CaO + C → CaC2 + CO
d) SiO2 + C → Si + CO
Trả lời
a) 2H2SO4 (đặc) + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
b) 4HNO3 (đặc) + C → 4NO2 + CO2 + 2H2O
c) CaO + 3C → CaC2 + CO
d) SiO2 + 2C → Si + 2CO
Bài 5. Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
Trả lời
C + O2 →t0 CO2
1,00mol 1,00mol
47,3 mol (1,06 . 103)/22,4 = 47,3 (mol)
% khối lượng của C trong mẫu than đá: (47,3 . 12,0 . 100)/600 = 94,6%