Bài 1. Nêu những tính chất hóa học giống và khác nhau giữa silic và cacbon. Viết các phương trình hóa học để minh họa?
Trả lời:
- Giống nhau:
- Đều có các số oxi hóa -4; 0; +2; +4
- Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa
- Tính khử
Ví dụ: C + O2 →t0 CO2
Si + O2 →t0 CO2
Ví dụ: 4Al + 3C →t0 Cl2C3
2Mg + Si →t0 Mg2Si
- Khác nhau:
- Cacbon chủ yếu thể hiện tính khử
- Silic tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm
- Số oxi hóa +2 ít đặc trưng đối với silic
Bài 2. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện ở hợp chất nào sau đây?
A. SiO
B. SiO2
C. SiH4
D. Mg2Si
Trả lời: Chọn B
Bài 3. Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là:
A. Cacon đioxit
B. Lưu huỳnh đioxit
C. Silic đioxit
D. Đinitơ pentaoxit
Trả lời: Chọn C
Bài 4. Từ SiO2 và các hóa chất cần thiết khác, hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế axit silixic?
Trả lời: Các phương trình hóa học:
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + CO2 + H2O → H2SiO3 + Na2CO3
Bài 5. Phương trình ion rút gọn: 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ↓ ứng với phản ứng nào giữa các chất nào sau đây?
A. Axit cacbonic và canxi silicat
B. Axit cacbonic và natri silicat
C. Axit clohiđrit và canxi silicat
D. Axit clohiđrit và natri silicat
Trả lời: Chọn D
Bài 6. Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20,0g tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hidro (đktc)
Xác định thành phần phần trăm khối lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu, biết rằng phản ứng xảy ra với hiệu suất 100%.
Trả lời:
Si + 2NaOH + 2H2O → Na2SiO3 + 2H2 ↑
1mol 2mol
0,30 mol 0,60 mol
%mSi = (0,3 . 28)/20 . 100% = 42%