Bài 1 (trang 135 SGK Hóa 11): Thế nào là ankađien, ankađien liên hợp? Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankađien liên hợp có công thức phân tử C4H6, C5H8
Giải:
Định nghĩa:
- Ankađien là hiđrocacbon mạch hở có hai liên kết đôi C=C trong phân tử.
- Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn được gọi là ankađien liên hợp.

Bài 2 (trang 135 SGK Hóa 11): Viết phương trình hóa học (ở dạng công thức cấu tạo) của các phản ứng xảy ra khi:
a. Isopren tác dụng với hidro (xúc tác Ni)
b. Isopren tác dụng với brom trong (trong CCl4) Các chất được lấy theo tỉ lệ số mol 1 : 1 tạo ra sản phẩm theo kiểu cộng 1, 4.
c. Trùng hợp isopren theo kiểu 1,4.
Giải:

Bài 3 (trang 135 SGK Hóa 11): Oxi hóa hoàn toàn 0,680 gam ankađien X thu được 1,120 lít CO2 (đktc)
a. Tìm công thức phân tử của X
b. Tìm công thức cấu tạo có thể có của X
Lời giải:

Bài 4 (trang 135 SGK Hóa 11): Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được
A. Butan
B. Isobutan
C. Isobutilen
D. Pentan
Giải:

Bài 5 (trang 136 SGK Hóa 11): Hợp chất nào sau đây cộng hợp H2 tạo thành isopentan?

Giải:
