Bài 1. Rượu etylic phản ứng được với natri vì:
A. Trong phân tử có nguyên tử oxi
B. Trong phân tử có nguyên tử hidro và nguyên tử oxi
C. Trong phân tử có nguyên tử cacbon, hidro, oxi
D. Trong phân tử có nhóm -OH
Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là D. Câu A, B, C chưa chính xác
Bài 2. Trong số các chất sau: CH3-CH3, CH3-CH2OH, C6H6, CH3-O-CH3 chất nào tác dụng được với Na? Viết phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
Các chất CH3-CH3, C6H6, CH3-O-CH3, không phản ứng với Na vì không có nhóm –OH
CH3-CH2-OH phản ứng được với Na vì có nhóm –OH
Phương trình phản ứng
2CH3-CH2-OH + 2Na ---------- > 2CH3-CH2-ONa + H2↑
Bài 3. Có ba ống nghiệm
Ống 1 đựng rượu etylic
Ống 2 đựng rượu 960
Ống 3 đựng nước.
Cho Na dư vào các ống nghiệm trên, viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải.
- Ống 1: 2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 2: 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
2CH3 – CH2 – OH + 2Na -> 2CH3 – CH2 – ONa + H2
- Ống 3: 2H2O + 2Na -> 2NaOH + H2
Bài 4. Trên nhãn của chai rượu đều có ghi các số, thí dụ 450, 180, 120
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) Tính số ml rượu etylic có trong 500 ml rượu 450.
c) Có thể pha chế được bao nhiêu lít rượu 250 từ 500 ml rượu nguyên chất?
Hướng dẫn giải.
a) Các con số 450, 180, 120 là các con số chỉ độ rượu hay phần thể tích của rượu C2H5OH có trong 100 phần thể tích của hỗn hợp (rượu và nước). Các con số trên có ý nghĩa là:
Trong 100ml hỗn hợp (rượu và nước) có 45ml, 18ml, 12ml C2H5OH.
b) Rượu 450 nghĩa là: 100ml rượu có 45ml C2H5OH.
Vậy 500ml rượu có x? ml C2H5OH.
c) Từ 500 ml C2H5OH rượu nguyên chất có thể pha chế:
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic.
a) Tính thể tích khí CO2 tạo ra (đktc).
b) Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
Hướng dẫn giải.
a) Số mol C2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 (mol).
Phương trình phản ứng cháy:
C2H5OH + 3O2 -> 2CO2 + 3H2O.
0,2 0,6 0,4 mol
Thể tích khí CO2 tạo ra là: V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít).
b) Thể tích khí oxi cần dùng là: V1 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít).
Vậy thể tích không khí cần dùng là