Địa lí 9 bài 17: Vùng trung du và miền núi bắc bộ
2019-10-17T11:25:30-04:00
2019-10-17T11:25:30-04:00
https://sachgiai.com/Lich-su/dia-li-9-bai-17-vung-trung-du-va-mien-nui-bac-bo-12532.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ năm - 17/10/2019 11:25
Hướng dẫn trả lời các câu hỏi sách giáo khoa và bài tập trắc nghiệm Địa lí 9 bài 17: Vùng trung du và miền núi bắc bộ
A. CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Câu hỏi: Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
Trả lời:
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn, chiếm 30% diện tích và 14,4% dân số cả nước (2002) với nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế.
Giới hạn: phía Bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào, phía đông Nam giáp biển và phía Nam giáp Đồng băng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Hình 17.1. Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Câu hỏi: Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố tự nhiên nào?
Trả lời:
Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
Câu hỏi: Dựa vào hình 17.1 (SGK trang 63)Ị xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatit, và các dòng sông có tiềm năng phát triển thủy điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.
Trả lời:
- Than ở Đông Bắc (Quảng Ninh), Lạng Sơn, Tây Nguyên.
- Sắt ở Yên Bái, Thái Nguyên
- Thiếc: Tính Túc, Cao Bằng
- Apatit: Lào Cai.
- Thủy điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm.
Câu hỏi: Căn cứ vào bảng 17.1 (SGK trang 63), hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời:
a. Vùng Đông Bắc
- Địa hình núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung, khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa đông lạnh.
- Giá trị kinh tế: giàu tài nguyên khoáng sản, thủy điện, có thế mạnh về trồng rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
- Tiềm năng về du lịch và kinh tế biển.
b. Vùng Tây Bắc:
- Địa hình núi cao hiểm trở, có khí hậu nhiệt đới ẩm, mùa đông ít lạnh hơn.
- Giá trị kinh tế: phát triển thủy điện, trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
Câu hỏi: Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc nào?
Trả lời:
Ngoài người Kinh, Trung du và miền núi Bắc Bộ còn là địa bàn cư trú của các dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông, ... ở Tây Bắc - Tày, Nùng, Dao, Mông ở Đông Bắc.
Câu hỏi: Dựa vào số liệu bảng 17.2 (SGK trang 64), hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Trả lời:
- Mật độ dân số vùng Tây Bắc thấp hơn vùng Đông Bắc và cả nước. Tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,2%).
- Tỉ lệ hộ nghèo 17,1%, thấp hơn cả nước (13,3%).
- Giữa hai vùng Tây Bắc và Đông Bắc có sự chênh lệch rõ rệt về các mặt kinh tế, xã hội. Vùng Tây Bắc kinh tế còn chậm phát triển hơn vùng Đông Bắc. Đời sống một bộ phận dân cư vẫn còn nhiều khó khăn, mức sống còn thấp.
Câu hỏi: Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?
Trả lời:
Trung du Bắc Bộ là dải đất chuyển tiếp giữa miền núi Bắc Bộ và châu thổ sông Hồng với địa hình đồi bát úp, xen kẽ những cánh đồng thung lũng tương đối bằng phẳng, là địa bàn quan trọng để phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp và phát triển công nghiệp. Đây là vùng đông dân, có nhiều đô thị quan trọng (thành phố Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long) cùng với tiềm năng về tài nguyên khoáng sản, thủy điện, vùng đa dạng sinh học nên kinh tế - xã hội phát triển cao hơn miền núi Bắc Bộ.
Câu hỏi: Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với việc bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Trả lời:
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên của vùng dồi dào, nhưng do khai thác quá mức làm cho nguồn tài nguyên ngày càng cạn kiệt (gỗ, rừng và lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản, ...)
- Diện tích đất trồng, đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn biến phức tạp gây thiệt hại lớn, sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động xấu đến nguồn nước ngầm và các dòng sông. Hồ nước của các nhà máy thủy điện, nguồn nước cung cấp cho Đồng bằng sông Hồng bị ảnh hưởng trực tiếp nghiêm trọng.
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trung du và miền núi phía Bắc là vùng có những thế mạnh nào trong việc phát triển kinh tế - xã hội?
A. Tài nguyên khoáng sản dồi dào.
B. Thủy điện và du lịch.
C. Trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 2: Thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp năng lượng dựa vào cơ sở nào?
A. Than đá vùng Đông Bắc.
B. Thủy điện trên sông Hồng, sông Đà.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 3: Dựa vào hình 17.1, cho biết apatit phân bố ở những vùng nào?
A. Lai Châu
B. Lào Cai
C. Tĩnh Túc
D. Quảng Ninh
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 4: Các loại khoáng sản được khai thác, sử dụng và xuất khẩu là các loại khoáng sản nào?
A. Vàng, bôxit.
B. Sắt, chì.
C. Thiếc, than đá.
D. Kẽm, đồng.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 5: Các nhà máy thủy điện nào đang được khai thác trên sông Đà?
A. Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
B. Nhà máy thủy điện Thác Bà.
C. Nhà máy thủy điện Sơn La.
D. Cả A, B, c đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 6: Vùng nào ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng được nhiều cây thuốc quý và các cây ăn quả cận nhiệt?
A. Vùng núi Hoàng Liên Sơn.
B. Vùng núi biên giới Cao Bằng - Lạng Sơn.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: C
Câu 7: Vùng có thế mạnh về kinh tế biển và du lịch sinh thái là:
A. Tây Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
Trả lời:
Đáp án: B
Câu 8: Những khó khăn chủ yếu về mặt tự nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Núi cao, địa hình hiểm trở.
B. Thời tiết diễn biến thất thường.
C. Lũ quét, lở đất.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 9: Trung du Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ vì:
A. Có nhiều cánh đồng thung lũng bằng phẳng.
B. Địa hình đồi núi dễ khai thác.
C. Vùng đông dân có nhiều tiềm năng tài nguyên thiên nhiên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Câu 10: Việc phát triển kinh tế - xã hội trung du và miền núi Bắc Bộ cần kết hợp:
A. Trồng rừng với khai thác lâm sản.
B. Phát triển giao thông vận tải với phân bố dân cư.
C. Khai thác chế biến khoáng sản với việc bảo vệ môi trường.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trả lời:
Đáp án: D
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.