Câu 1: Ý nào sau đây không thuộc nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga năm 1921
A. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt.
B. Cho phép tư nhân thuê hoặc xây dựng các xí nghiệp không quá 50 công nhân.
C. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư kinh doanh ở Nga.
D. Cho phép thương nhân tự do buôn bán, trao đổi hàng hóa.
Câu 2: So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885- 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.
B. không bị chi phối bởi chiếu Cần vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. đối tượng tranh đấu và quy mô phong trào.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình Nhật Bản có điểm gì khác biệt so với các nước tư bản Đồng minh chống phát xít?
A. Là nước bại trận, mất hết thuộc địa.
B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm.
D. Phải dựa vào viện trợ của Mỹ để phục hồi kinh tế.
Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của Liên minh châu Âu (EU) đã tác động trực tiếp đến sự hình thành của xu thế nào trong quan hệ quốc tế sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?
A. Đa cực.
B. Đơn cực.
C. Hai cực.
D. Toàn cầu hóa.
Câu 5: Việt Nam có thể học hỏi bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
B. Kiên định đi theo con đường XHCN.
C. Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ thị trường nội địa.
Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học – công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.
B. Quy mô hoạt động toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính, chính trị của các quốc gia và tổ chức quốc tế.
C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.
D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành độc lập vào các hoạt động chính trị, quốc tế.
Câu 7: Hiệp ước Bali (2-1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ giữa các nước.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Chung sống hòa bình và mọi quyết định đều phải có sự nhất trí của 5 nước sáng lập.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 8: Trong những năm 1991 – 2000, nước Mĩ có vai trò chi phối
A. tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
B. tất cả các tổ chức liên kết khu vực trên thế giới.
C. các công ty xuyên quốc gia trên thế giới.
D. hầu hết các tổ chức kinh tế - tài chính quốc tế.
Câu 9: Từ năm 1991 đến năm 2000, nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga là
A. đẩy mạnh hợp tác với Mĩ.
B. Phát triển quan hệ với các nước Mĩ Latinh.
C. đối đầu quyết liệt với Mĩ.
D. Khôi phục, phát triển quan hệ với các nước châu Á.
Câu 10: Đâu không phải nguyên nhân dẫn tới sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
A. do các vấn đề toàn cầu đòi hỏi các nước phải chung tay giải quyết.
B. do Tây Âu và Nhật Bản vươn lên thành đối thủ của Mĩ.
C. do sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc.
D. do sự suy giảm thế lực của Mĩ và Liên Xô.
Câu 11: Điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi so với Châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mức độ giành độc lập đồng đều.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Thông qua các tổ chức chính trị trong khu vực lãnh đạo.
D. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
Câu 12: Trước chiến tranh thế giới thứ hai 1939 – 1945, các nước Đông Nam Á trừ Thái Lan vốn là thuộc địa của
A. Các đế quốc Âu - Mỹ
B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp.
D. Đế quốc Mỹ.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị I anta (2 – 1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Đức
B. Đông Âu
C. Bắc Triều Tiên
D. Tây Đức
Câu 14: Từ năm 1919 đến năm 1930, sự kiện quốc tế nào có tác động, ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển của Cách mạng Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc năm 1918.
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng mười Nga năm 1917.
C. Đảng Cộng sản Pháp và Trung Quốc được thành lập.
D. Quốc tế Cộng sản ra đời năm 1919.
Câu 15: Con đường cứu nước của Phan Châu Trinh theo xu hướng nào?
A. Cải cách.
B. Ôn hòa.
C. Bạo lực cách mạng.
D. Bạo động.
Câu 16: Hội nghị Ianta (2/1945) quyết định lực lượng chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là quân đội
A. Mĩ, Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh, Pháp, Mĩ.
D. Liên Xô.
Câu 17: Đến năm 1999, Trung Quốc đã thu hồi chủ quyền với những vùng lãnh thổ nào?
A. Hồng Kông, Ma Cao.
B. Hồng Kông, Đài Loan,
C. Đài Loan, Ma Cao.
D. Hồng Kông, Bành Hồ.
Câu 18: Điểm tương đồng giữa đường lối đổi mới về kinh tế của Việt Nam (1986) với Chính sách kinh tế mới (NEP) năm 1921 của Liên Xô là gì ?
A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lí của nhà nước.
C. Chuyển đổi từ nền kinh tế tư nhân sang nền kinh tế tập thể.
D. Thực hiện chế độ trưng thu lương thực và thu thuế cố định.
Câu 19: Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỷ XX “được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng hay một Đống Đa trong thế kỷ 20 và đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nô dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc”?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
C. Chiến thắng Biên giới Thu Đông 1950.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 20: Bài học kinh nghiệm từ việc kí kết hiệp định sơ bộ (6/3/1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
B. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
D. Lợi dụng sử ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
Câu 21: Khẩu hiệu được Đảng Cộng Sản Đông Dương đề ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là
A. “Chống đế quốc và chống phát xít”
B. “Giảm tô, giảm thuế và người cày có ruộng”
C. “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
D. “độc lập dân tộc” và “người cày có ruộng”.
Câu 22: Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là
A. Công nhân và nông dân.
B. Tư sản, tiểu tư sản.
C. Liên minh công nông.
D. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
Câu 23: Cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội khóa I (6/1/1946) ở Việt Nam thành công
A. Thể hiện tính ưu việt của chế độ mới.
B. Là sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Thể hiện tinh thần yêu nước và đoàn kết dân tộc.
D. Đã đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Câu 24: Hành động nào sau đây không phải của Phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945?
A. Tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”.
B. Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập.
C. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân ta.
D. Dựng lên chính phủ Trần Trọng Kim.
Câu 25: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký kết Hiệp định sơ bộ (6/3/1946) và hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là
A. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
C. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 26: Tài liệu đầu tiên được Nguyễn Ái Quốc xuất bản bằng tiếng Việt để truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam là
A. Vở kịch “con rồng tre”
B. Báo “người cùng khổ”
C. Tác phẩm “đường kách mệnh”
D. Tác phẩm “bản án chế độ thực dân Pháp”
Câu 27: Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ và chính quyền Sài Gòn không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc.
B. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
C. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét.
D. Tiến hành “dồn dân lập ấp chiến lược”.
Câu 28: Phong trào Đồng Khởi (1959 – 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng Miền Nam Việt Nam đang
A. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị.
B. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
C. Giữ vững và phát triển thế tiến công.
D. Chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 29: Nét độc đáo về hình thức khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền diễn ra trên toàn quốc.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
D. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.
Câu 30: Năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính Đảng vô sản ở Việt Nam vì lý do nào dưới đây?
A. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.
C. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
D. Công nhân chưa trưởng thành, chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.
Câu 31: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.
B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi.
C. Đông đảo, quyết định thắng lợi.
D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Câu 32: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp thực hiện biện pháp gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
A. Phát hành giấy bạc.
B. Tăng cường thu thuế.
C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa Pháp.
D. Nâng mức thuế quan với hàng hóa nước khác.
Câu 33: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã kế thừa và phát triển những nội dung nào từ Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 6 (tháng 11/1939)?
A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
B. Xác định nhiệm vụ trước mắt là đánh đổ đế quốc, thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.
C. Chủ trương đánh đổ Pháp – Nhật, thành lập Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Khẳng định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng là giải phóng dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 34: Từ thực tiễn của cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1930 - 1945 có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây?
A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với vũ trang.
B. Đấu tranh ngoại giao có vai trò quyết định nhất.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân lớn mạnh.
D. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng cộng sản.
Câu 35: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?
A. Có phong trào quần chúng tốt từ trước.
B. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc
D. Mọi người đều tham gia Việt Minh
Câu 36: Điểm độc đáo và sáng tạo về nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975 do Đảng Lao động Việt Nam đề ra và thực hiện thành công là
A. làm cách mạng ruộng đất ở miền Bắc và cách mạng giải phóng dân tộc ở miền Nam.
B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng XHCN ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng ruộng đất ở miền Nam.
D. Cả nước cùng kháng chiến chống Mĩ cứu nước để thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 37: Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Vạn Tường.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã.
D. Chiến thắng Ba Gia.
Câu 38: Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) là
A. các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. quy định vị trí đóng quân giữa hai bên ở hai vùng riêng biệt.
C. đều quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.
D. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
Câu 39: “Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng thiết tha của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9/1975).
C. Hội nghị hiệp thương chính trị Thống nhất đất nước (11/1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973).
Câu 40: Thắng lợi quân sự của quân và dân ta đã tác động trực tiếp đến việc kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam là
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968); miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ (1968).
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972; chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972).
D. Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng miền Nam (1975).
ĐÁP ÁN
1-B |
2-B |
3-A |
4-A |
5-B |
6-C |
7-C |
8-D |
9-D |
10-C |
11-C |
12-A |
13-D |
14-B |
15-A |
16-B |
17-A |
18-B |
19-A |
20-C |
21-D |
22-D |
23-C |
24-B |
25-A |
26-C |
27-B |
28-B |
29-C |
30-D |
31-D |
32-A |
33-D |
34-D |
35-A |
36-B |
37-B |
38-A |
39-B |
40-C |