CÂU HỎI VÀI BÀI TẬP
Câu 1. Năng lượng là gì? Trong tế bào sống có những dạng năng lượng nào? Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?
Câu 2. Enzim là gì? Cấu trúc, vai trò của enzim trong chuyển hóa của tế bào? Cơ chế tác động của ezim?
Câu 3. Hô hấp tế bào là gì? Các giai đoạn chính của hô hấp tế bào? Mỗi giai đoạn của quá trình hô hấp nội bào diễn ra ở đâu?
Câu 4. Phân biệt đường phân và chu trình Crep với chuỗi truyền êleclron hô hấp về mặt năng lượng ATP. Giải thích tại sao tế bào cơ nếu cơ liên tục thì sẽ “mỏi” và không thể tiếp tục co dược nữa.
Câu 5. Hóa tổng hợp là gì? Viết phương trình tổng quát vê hóa tổng hợp. Điểm khác nhau trong con đường tổng hợp chất hữu cơ ờ các nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp?
Câu 6. Quang hợp là gì? Viết phương trình tổng quát của quang hợp. Nêu mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp.
Câu 7. Mô tả pha tối của quang hợp. Tại sao gọi pha tối của quang hợp là chu trình cố định CO2?
Câu 8. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Năng lượng là gì?
a) Năng lượng là nguồn vật chất biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
b) Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả nảng sinh công.
c) Năng lượng là sản phẩm của các loại chất đốt.
d) Cả a, b và c.
2. Năng lượng tồn tại ở trạng thái
a) Thế năng.
b) Động năng.
c) Quang năng.
d) Cả a và b.
3. lượng chủ yếu trong tế bào sinh vật?
a) Năng lượng tạo ra do sự phân hủy các chất hữu cơ.
b) Năng lượng tạo ra do mối quan hệ giữa các sinh vật, giữa sinh vật với môi trường.
c) Điện năng, quang năng, cơ năng, hóa năng.
d) Cả a, b và c.
Câu 9. Hay đánh dấu X chỉ ra các câu trả lời dúng:
a) Năng lượng tiềm ẩn chuyển sang trạng thái hoạt động khi gặp điều kiện nhất định.
b) Các dạng năng lượng có thể chuyển hóa tương hỗ và cuối cùng thành dạng nhiệt năng.
c) Các dạng năng lượng có thể được dự trữ trong cơ thể sinh vật.
d) Năng lượng ở trạng thái hoạt động có liên quan đến các hình thức chuyển dộng của vật chất.
Câu 10. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. ATP là gì?
a) Là hợp chất tham gia vào tất cả các phản ứng hóa học.
b) Là hợp chất hóa học được cấu tạo từ ađênin, đường ribôzơ và 3 nhóm phôtphat.
c) Là hợp chất cao năng (vì liên kết giữa hai nhóm phôtphat cuối cùng trong ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng).
d) Cả b và c.
2. ATP truyền năng tượng cho các hợp chất khác như thế nào?
a) ATP phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho các hợp chất khác.
b) Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP, rồi ADP lại gắn ngay nhóm phôtphat để trở thành ATP.
c) Chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP và tích lũy năng lượng để trở thành ATP.
d) Cả b và c.
3. Tại sao ATP lại được coi là đồng tiền năng tượng?
a) Vì ATP là một loại năng lượng được tế bào sản sinh ra để dùng cho mọi phản ứng của tế bào.
b) Vì ATP có hình dạng giống đồng tiền tồn tại trong tế bào.
c) Vì ATP là chất chứa nhiều năng lượng.
d) Cả b và c.
Câu 11. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp thay vào các số (1,2, 3...) hoàn thành câu sau:
Năng lượng là khả năng …(1)… trong tế bào, năng lượng tồn tại tiềm ẩn trong các ...(2)...
Sự biến đổi của năng lượng từ ...(3)... cho các hoạt động sống gọi là ...(4)... năng lượng.
Câu 12. Hãy đánh dấu X chỉ các câu đúng:
a) Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác cho hoạt động sống gọi là chuyển hóa năng lượng.
b) Trong tế bào luôn xảy ra quá trình đồng hóa và dị hóa.
c) Đồng hóa là quá trình phân giải chất hữu cơ.
d) Dị hóa là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 13. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Trao đổi chất là gì?
a) Là sự tổng hợp chất mới, phân giải chất cũ xảy ra trong tế bào.
b) Cơ thể lấy các chất và năng lượng từ môi trường cung cấp cho hoạt động sống.
c) Cơ thể lấy các chất cần thiết, thải ra ngoài những chất cặn bã.
d) Cả a và b.
2. Trao đổi chất gồm những quá trình nào?
a) Tích lũy và giải phóng năng lượng trong hợp chất hữu cơ.
b) Tổng hợp và phân giải chất hữu cơ.
c) Gồm quá trình đồng hóa và dị hóa.
d) Cả a và b.
Câu 14. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Trong tế bào enzim tồn tại ở những dạng nào?
a) Hòa tan trong tế bào chất.
b) Liên kết chặt chẽ với những bào quan xác định của tế bào.
c) Dạng tinh thể.
d) Cả a và b.
2. Enzim có những đặc tính gì?
a) Tính chuyên hóa cao.
b) Hoạt tính mạnh.
c) Làm tốc độ phản ứng chậm lại
d) Cả a và b.
3. Bản chất của enzim là gì?
a) Prôtêin.
b) Có một phân tử hữu cơ nhỏ gọi là cô enzim.
c) Phôtpholipit.
d) Cả a và b.
4. Nhân tố nào ảnh hưởng đến hoạt động của enzim?
a) Nhiệt độ.
b) Độ pH.
c) Nồng độ cơ chất, nồng độ enzim và chất ức chế enzim.
d) Cả a, b và c.
Câu 15. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Thế nào là hô hấp tế bào?
a) Là quá trình chuyên hóa năng lượng diễn ra trong mọi tế bào sống.
b) Là quá trình đường phân.
c) Là quá trình lấy CO2 và thải O2 ra môi trường ngoài.
d) Cả a và b.
2. Thực chất của quá trình hô hấp tế bào?
a) Là quá trình biến đổi cacbohiđrat trong tế bào.
b) Là một chuỗi phản ứng ôxi hóa khử sinh học.
c) Chất hữu cơ được phân giải nhanh, năng lượng giải phóng ồ ạt tức thì.
d) Cả a, b và c.
Câu 16. Hay đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng:
1. Thế nào là chuỗi truyền êlectron hô hấp?
a) Điện tử trong giai đoạn này sẽ được chuyển từ NADH và FADH2 tới ôxi thông qua các phản ứng ôxi hóa khử.
b) Cuối cùng ở phản ứng ôxi bị khử tạo thành H2O.
c) Năng lượng từ ôxi hóa khử NADH và FADH2 trong chuỗi truyền êlectron sẽ dùng để tổng hợp ATP.
d) Cả a, b và c.
2. Hô hấp hiếu khí diễn ra ở đâu?
a) ở lưới nội chất.
b) Ở lục lạp.
c) Ở ti thể.
d) Cả a, b và c.
Câu 17. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) ở bảng dưới đây:
Các chất phân giải |
Kết quả |
Sản phẩm tạo ra |
1. Axit nuclêic
2. Prôtêin
3. Lipit |
1………
2………
3……… |
a) Glyxêrin và axit béo
b) Bị biến đổi rồi đi vào chu trình Crep tạo năng lượng ATP
c) Các nuclêôtit
d) Axit amin |
Câu 18. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp thay vào các số 1,2, 3... hoàn thành câu sau:
Hô hấp tế bào có ba giai đoạn chính: ...(1)..., chu trình Crep và ...(2)... mỗi giai đoạn đều giải phóng ...(3)...
Câu 19. Hãy đánh dấu X chỉ các câu đúng:
a) Hóa tổng hợp là phương thức dinh dưỡng của nhóm vi sinh vật hóa tự dưỡng.
b) Hóa tổng hợp là ôxi hóa chất vô cơ để giải phóng năng lượng và sử dụng một phần năng lượng đó để tổng hợp chất hữu cơ.
c) Khi xuất hiận vi sinh vật tự dưỡng đầu tiên, chúng đã đồng hóa CO2 nhờ năng lượng của ánh sáng mặt trời.
d) Phương thức dinh dưỡng bằng hóa tổng hợp là phương thức đặc trưng cho mọi vi khuẩn.
Câu 20. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Các nhóm vi khuẩn hóa tổng hợp?
a) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh.
b) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa nitơ.
c) Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt.
d) Cả a, b và c.
2. Nhóm vỉ khuẩn nào thuộc nhóm chuyển hóa các hợp chất chứa nitơ?
a) Vi khuẩn nitrat hóa.
b) Vi khuẩn nitrit hóa.
c) Vi khuẩn lên men lactic.
d) Cả a và b.
Câu 21. Hãy đánh dấu X chỉ các công thức đúng:
a) 2H2S + O2 → 2H2O + S + 115kcal.
b) 2S + 2H2O + 3O2 → 2H2SO4 + 283,3kcal.
c) 2NHA3 + 3O2 → 2HNO2 + 2H2O + 158kcal.
d) 2HNO2 + 2O2 -> 2HNO3 + 38kcal.
Câu 22. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1,2, 3...) ở bảng dưới dây:
Tên vi khuẩn |
Kết quả |
Sự hoạt động |
1. Nitrosmonas
2. Nitrobacter
3. Vi khuẩn lưu
4. Vi khuẩn sắt
5. Vi khuẩn hiđrô |
1……...
2……...
3……...
4……...
5……... |
a) Ôxi hóa NH3 thành axit nitơ (HNO2)
b) Ôxi hóa HNO2 thành HNO3
c) Ôxi hóa H2S thành H2SO4
d) Lấy năng lượng từ các phản ứng ôxi hóa trị 2 thành sắt hóa trị 3.
e) Sử dụng một phần năng lượng được giải phóng để tổng hợp chất hữu cơ
g) Ôxi hóa hiđrô phân tử (H2) |
Câu 23. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Thế nào là quang hợp?
a) Là quá trình sinh trưởng của sinh vật dưới tác động của con người.
b) Quang hợp là quá trình lấy O2 thải ra CO2.
c) Là phương thức dinh dưỡng của các sinh vật có khả năng sử dụng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ.
d) Cả a, b và c.
2. Pha sáng của quang hợp xảy ra biến đổi cơ bản nào?
a) Biến đổi quang hóa.
b) Biến đổi quang lí.
c) Biến đổi các chất vô cơ.
d) Cả a và b.
3. Nhân tố nào ảnh hưởng đến quang hợp?
a) Ánh sáng.
b) Nhiệt độ.
c) Hàm lượng khí CO2.
d) Cả a, b và c.
4. Vai trò của quang hợp trong tự nhiên và con người?
a) Giúp cân bằng hàm lượng khí CO2 và O2 trên trái đất.
b) Tổng hợp chất hữu cơ cung cấp cho toàn bộ sinh giới.
c) Là phương thức chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành hóa năng tích lũy trong chất hữu cơ.
d) Cả a, b và c.
Câu 24. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) ở bảng dưới đây):
Các quá trình |
Kết quả |
Đặc điểm |
1. Pha sáng của quang hợp diễn ra ở
2. Các sắc tố quang hợp có nhiệm vụ
4. Ôxi được tạo ra trong quang hợp từ
4. Pha tối của quang hợp diễn ra ở
5. Cùng một giống cây trồng ở những điều kiện khác nhau có thể có |
1……...
2……...
3……...
4……...
5……... |
a) .... cường độ quang hợp khác nhau
b) .... tổng hợp glucôzơ
c) .... túi dẹp (màng talacôit)
d) .... hấp thu năng lượng ánh sáng
e) quá trình quang phân li nước
g).... cơ chất của lục lạp (strôma) |
Câu 25. Hãy tìm nội dung phù hợp điền vào ô trống hoàn thành bảng dưới đây:
Các quá trình |
Đặc điểm các quá trình |
Quang tổng hợp |
|
Hóa tổng hợp |
|
Câu 26. Hãy đánh dấu X chỉ các câu đúng:
a) Quang hợp và hóa tổng hợp là hai con đường đổng hóa cacbon của các sinh vật tự dưỡng.
b) Quang hợp đặc trưng cho sinh vật bậc thấp, tảo và một số loại vi khuẩn, còn hóa tổng hợp chi đốc trưng cho một số loại vi khuẩn khác.
c) Pha sáng của quá trình quang hợp phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng.
d) Pha sáng của quá trình quang hợp xảy ra trong chất nền của lục lạp.
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ GIẢl BÀI TẬP
Câu 1. Năng lượng là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công. Có nhiều dạng năng lượng khác nhau như: điện năng, quang năng, cơ năng, hóa năng, nhiệt năng...
ATP là chất được cấu tạo gồm bazơ ađênin, đường ribôzơ và ba nhóm phôtphat. Liên kết phôtphat thứ hai và thứ ba là phần tích lũy năng lượng, và khi các nhóm phôtphat này bị tách ra, năng lượng được giải phóng.
ATP là một loại năng lượng được tế bào sản sinh ra để dùng cho mọi phản ứng của tế bào. Khi ATPbị phân giải nhờ enzim thì nhóm photphat không mất đi mà sẽ liên kết với chất thực hiện chức năng (prôtêin hoạt tải, prôtêin co cơ...). Khi chức năng hoàn thành thì nhóm phôtphat lại liên kết với ADP để tạo thành ATP. Nhờ khả năng dễ dàng nhường năng lượng mà ATP trở thành chất hữu cơ cung cấp năng lượng phổ biến trong tế bào. Người ta gọi nó là đồng tiền năng lượng.
Câu 2. Enzim là chất xúc tác sinh học được tạo ra bởi cơ thể sống. Nhờ enzim mà các quá trình sinh hóa trong cơ thể xảy ra rất nhạy, với tốc độ lớn trong điều kiện sinh lí bình thường.
Bản chất của enzim là prôtêin, một số enzim còn có thêm một phần từ hữu cơ nhỏ gọi là côenzim. Trong phân tử enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyển liên kết với cơ chất gọi là trung tâm hoạt động.
Cơ chế tác động của enzim: enzim làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng sinh hóa bằng cách tạo nhiều phản ứng trung gian. Thoạt đầu, enzim liên kết với cơ chất để tạo hợp chất trung gian. Cuối phản ứng hợp chất đó sẽ phân giải để cho sản phẩm của phản ứng và giải phóng enzim nguyên vẹn. Enzim được giải phóng lại có thể xúc tác phản ứng trên cơ chất mới cùng loại.
Vai trò của enzim là làm giảm năng lượng hoạt hóa của các chất tham gia phản ứng, làm tăng tốc độ phản ứng.
Mỗi enzim chỉ xúc tác cho một hoặc vài phản ứng.
Câu 3. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng diễn ra trong mọi tế bào sống, là quá trình chuyển năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng ATP.
Có 3 giai đoạn chính trong hô hấp tế bào:
- Đường phân: là quá trình biến đổi phân tử glucôzơ xảy ra ở tế bào chất.
- Chu trình Crep: xảy ra ở chất nền của ti thể.
- Chuỗi truyền êlectron hô hấp: xảy ra ở trên màng trong của ti thể.
Câu 4. - Phân biệt đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp về mặt năng lượng ATP.
+ Quá trình đường phân là quá trình biến đổi glucôzơ trong tế bào chất. Từ một phân tử glucôzơ bị biến đổi tạo ra hai phân tử axit piruvic (C3H4O3) và hai phân tử ATP.
+ Chu trình Crep: 2 phân tử axit piruvic bị ôxi hóa thành hai phân tử axêtylcôenzim A, tạo ra hai ATP.
+ Chuỗi truyền êlectron hô hấp xảy ra trên màng trong của ti thể, tạo ra nhiều ATP nhất 34 ATP.
- Nếu tế bào cơ co liên tục sẽ bị “mỏi” và không thể tiếp tục co nữa vì khi cơ làm việc cơ hấp thụ nhiều glucô và ôxi, thải nhìều khí CO2 và axit lactic, nên cơ cần cung cấp rất nhiều chất dinh dưỡng và mang đi các chất thải. Khi cơ làm việc nhiều, cơ sẽ thiếu chất dinh dưỡng (nếu không được cung cấp kịp thời). Mặt khác axit lactic ứ đọng đầu độc cơ làm cho biên độ co cơ giảm, dần dần cơ không thể tiếp tục co nữa gây cảm giác mỏi, mệt nhọc.
Câu 5. - Hóa tổng hợp là con đường đồng hóa CO2 nhờ năng lượng của các phản ứng ôxi hóa để tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau đặc trưng cho cơ thể.
Phương trình tổng quát của hóa tổng hợp:
A(chất vô cơ) + O2 → AO2 + năng lượng
CO2 + RH2 + năng lượng → chất hữu cơ
(RH2 là chất cho hiđrô, năng lượng do các phản ứng ôxi hóa khử tạo ra).
- Các n vi khuẩn hóa tổng hợp có sự khác biệt nhau ở điểm chúng sử dụng các chất cho hiđrô khác nhau, từ đó cho ra các sản phẩm phụ khác nhau.
+ Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa nitơ có khả năng ôxi hóa NH3 thành axit nitơ để lấy một phần năng lượng.
+ Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ hiđrô có khả năng ôxi hóa hiđrô phân tử để lấy một phần năng lượng.
+ Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa lưu huỳnh có khả năng ôxi hóa H2S để lấy một phần năng lượng.
+ Nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ các hợp chất chứa sắt có khả năng ôxi hóa sắt hóa trị 2 thành sắt hóa trị 3 để lấy một phần năng lượng.
Câu 6. - Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2 và H2O) nhờ năng lượng ánh sáng do các sắc tố quang hợp hấp thu được chuyển hóa và tích lũy ở dạng năng lượng hóa học tiềm tàng trong các hợp chất hữu cơ của tế bào.
- Phương trình tổng quát của quang hợp:
CO2 + H2O (CH2O) + O2 + H2O
cacbohiđrat
- Mối liên quan giữa quang hợp và hô hấp
Nơi thực hiện |
Lục lạp |
Ti thể |
Năng lượng |
Tích lũy |
Giải phóng |
Sắc tố |
Có sắc tố |
Không có sắc tố |
Các đặc điểm khác |
Chủ yếu là quá trình khử
Thực hiện ở tế bào quang hợp (phần xanh của thực vật) khi có đủ ánh sáng. |
Chủ yếu là quá trình ôxi hóa.
Thực hiện ở mọi tế bùào, vào mọi lúc. |
Câu 7. Pha tối của quang hợp diễn ra các phản ứng tối (không cần ánh sáng) được xúc tác bởi một chuỗi các enzim có trong chất nền (strôma) của lục lạp ở cây xanh, tảo hoặc trong tế bào của vi khuẩn quang hợp. Các cơ thể quang hợp sử dụng ATP và NADPH (hay NADH) do pha sáng tạo nên để tổng hợp cacbohiđrat từ khí CO2 của khí quyển. Diễn biến các con đường tổng hợp các chất hữu cơ trong pha tối phụ thuộc vào nhiều điều kiện môi trường.
Trong pha tối của quang hợp, CO2 của khí quyển được cơ thể quang hợp sử dụng cùng với năng lượng (ATP, NADPH, hoặc NADH) để tạo cacbohiđrat nên gọi pha tối của quang hợp là chu trình cố định CO2.
Câu 8. 1.b; 2.d; 3.c.
Câu 9. a; b; d.
Câu 10. 1. d; 2. b; 3. a.
Câu 11.
1. Sinh công;
2. Liên kết hóa học;
3. Dạng này sang dạng khác;
4. Chuyển hóa.
Câu 12. a; b.
Câu 13. 1. c; 2. c.
Câu 14. 1. d; 2. d; 3. d; 4.d.
Câu 15. 1a; 2. b.
Câu 16. 1. d; 2. c.
Câu 17. 1. b,c; 2. b, d; 3. a, b.
Câu 18.
1. Đường phân
2. Chuỗi truyền điện tử hô hấp
3. ATP.
Câu 19. a, b.
Câu 20. l.d; 2. d.
Câu 21. b, c.
Câu 22. 1. a, e; 2. b, e; 3. c, e; 4. d. e; 5. g, e.
Câu 23. I. c; 2. d; 3. d; 4. d.
Câu 24. 1. c; 2. d; 3. e; 4. g; 5. a.
Câu 25.
Các quá trình |
Đặc điểm các quá trình |
Quang tổng hợp |
- Là con đường đổng hóa cacbon
- Đặc trưng cho sinh vật bậc cao, tảo và một số loại vi khuẩn.
- Sử dụng năng lượng ánh sáng biến CO2 thành cacbohiđrat.
- Gồm hai pha sáng và tối
- Ôxi được giải phóng từ quá trình quang phân li nước |
Hóa tổng hợp |
Là con đường đồng hóa cacbon
Đặc trưng cho một số loài vi khuẩn
Một số vi khuẩn có thể ôxi hóa các hợp chất vô cơ
Một số vi khuẩn có thể ôxi hóa hiđrô để lấy năng lượng |
Câu 26. a, c.