I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Chọn đáp án đúng.
Câu 1. Năng lượng tối thiểu để duy trì sự sống trong điều kiện nghĩ ngơi hoàn toàn được gọi là:
A. trao đổi năng lượng
B. năng lượng đồng hoá
C. dị hoá
D. chuyển hoá cơ bản
Câu 2. Trung khu điều khiển giúp cơ thể người cân bằng là của:
A. não trung gian
B. não giữa
C. trụ não
D. tiểu não
Câu 3. Vitamin nào sau đây không tan trong nước
A. B6
B. B12
C. E
D. C
Câu 4. Tuyến sinh dục và tuyến tụy là tuyến
A. Ngoại tiết
B. Tuyến pha
C. Nội tiết
D. Tuyến đơn
Câu 5. Tuyến giáp tiết ra loại hormone nào sau đây?
A. Tiroxin
B. Glucagon
C. Insulin
D. Cooctizon
Câu 6. Chất nào sau đây không phải là sản phẩm của bài tiết?
A. nước tiểu
B. mồ hôi
C. khí oxi
D. Khí cacbonic
Câu 7. Tầng tế bào chết của da nằm ở:
A. lớp niêm mạc
B. lớp biểu bì
C. lớp mỡ dưới da
D. lớp bì
Câu 8. Tua ngắn xuất phát từ thân của tế bào thần kinh được gọi là:
A.Sợi nhánh
B. dây thần kinh
C. sợi trục
D.chuỗi hạch thần kinh
Câu 9. Thuỳ thái dương có chứa
A. vùng vị giác
B.vùng cảm giác
C. vùng vận động
D. vùng thính giác
Câu 10. Hormon do tuyến sinh dục nam tiết ra là:
A. Testosterol
B. Ơstrogen
C. Oxitoxin
D. Progesterol
Câu 11. Nếu như trong nước tiểu chính thức có xuất hiện glucôzơ thì người đó sẽ bị bệnh gì?
A. Sỏi thận
B. Sỏi bàng quang
C. Dư insulin
D. Đái tháo đường
Câu 12. Trong mỗi chu kì rụng trứng, số lượng trứng chín và rụng thường là:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13. (2,0 điểm) Nêu cấu tạo của tai.
Câu 14. (2,0 điểm) Trình bày các dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ.
Câu 15. (2,0 điểm) Hãy giải thích câu: “trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói”.
Câu 16. (1,0 điểm) Giải thích vì sao dây thần kinh tuỷ là dây pha.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Đáp án |
D |
D |
C |
B |
A |
C |
B |
A |
D |
A |
D |
C |
II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Điểm |
Câu 13
(2,0 điểm) |
Cấu tạo của tai
* Tai gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong
- Tai ngoài gồm vành tai (hứng sóng âm) và ống tai (hướng sóng âm)
- Tai giữa gồm: màng nhĩ, cửa bầu, chuỗi xương tai, vòi nhĩ
+ Màng nhĩ, cửa bầu: truyền và khuếch đại âm
+ Chuỗi xương tai gồm xương búa, xương đe, xương bàn đạp có tác dụng truyền sóng âm
+ Vòi nhĩ: Đảm bảo cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ
- Tai trong gồm ống bán khuyên, bộ phận tiền đình( thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian ) và ốc tai( thu nhận sóng âm) |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5 |
Câu 14
(2,0 điểm) |
Dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ
- Lớn nhanh
- Vú phát triển, hông nở rộng
- Mọc lông mu, lông nách
- Mông, đùi phát triển
- Bộ phận sinh dục phát triển
- Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển
- Bắt đầu hành kinh
- Xuất hiện mụn trứng cá |
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 |
Câu 15
(2,0 điểm) |
- Trời nóng: mồ hôi tiết nhiều, cơ thể mất nhiều nước => Mau khát
- Trời rét: mao mạch máu co lại, lượng máu qua da ít làm giảm sự tỏa nhiệt qua da.
+ Đồng thời cơ thể phân giải chất để giải phóng năng lượng.
+ Một phần năng lượng để duy trì thân nhiệt => Nhanh đói |
0,5
0,5
0,5
0,5 |
Câu 16
(1,0 điểm) |
Dây thần kinh tuỷ là dây pha vì:
- Được cấu tạo từ các bó sợi hướng tâm (sợi cảm giác) và các bó sợi li tâm (sợi vận động)
- Dẫn truyền xung thần kinh theo 2 hướng ngược nhau. |
0,5
0,5 |