I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 4 điểm
Chọn phương án trả lới đúng cho các câu dưới đây:
Câu 1. Khi lập khẩu phần ăn, chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc nào sau đây ?
1. Đảm bảo đủ lượng thức ăn phù hợp với nhu cầu của từng đối tượng
2. Đảm bảo cân đối thành phần các chất hữu cơ, cung cấp đủ muối khoáng và vitamin
3. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể
4. Đảm bảo thức ăn động vật nhiều hơn thức ăn thực vật
A. 1,2,4
B. 2,3,4
C. 1,2,3
D.1,3,4
Câu 2. Chất nào sau đây là thành phần cấu tạo nên heemoglobin trong hồng cầu người?
A. Asen
B. Kẽm
C. Đồng
D. Sắt
Câu 3. Loại Vitamin nào dưới đây được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời ?
A. Vitamin A
B. Vitamin C
C. Vitamin D
D. Vitamin E
Câu 4. Hiện tượng mụn trứng cá tuổi dậy thì chủ yếu là do sự tăng cường của hoạt động nào?
A. Lông và bao lông
B. Tuyến nhờn
C. Tuyến mô hôi
D. Tầng tế bào sống
Câu 5. Khi bị bỏng nhẹ, chúng ta cần phải thực hiện ngay thao tác nào?
A. Băng bó vết thương bằng bông hoặc gạc sạch.
B. Bôi kem liền sẹo lên phần da bỏng.
C. Ngâm phần da bỏng vào nước lạnh sạch.
D. Rửa vết bỏng bằng xà phòng dưới vòi nước.
Câu 6. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. Hạch thần kinh.
B. Dây thần kinh.
C. Cúc xináp.
D. Nơron.
Câu 7. Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại biên bao gồm thành phần nào dưới đây?
A. Tiểu não,đại não
B. Trụ não, trụ não
C. Tủy sống, hành não
D. Hạch thần kinh, dây thần kinh
Câu 8. Tủy sống nằm ở đâu?
A. Xương lồng ngực
B. Xương hộp sọ
C. Xương cột sống
D. Xương chân
Câu 9. Khi tiến hành cắt rễ trước liên quan đến dây thần kinh đi đến chi sau bên phải của ếch rồi kích thích bằng HCl 1%, hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
A. Chi sau bên phải co, các chi còn lại thì không
B. Chi sau bên phải không co nhưng các chi còn lại co
C. Tất cả các chi đều co
D. Tất cả các chi đều không co
Câu 10. Liền phía sau trụ não là?
A. Não giữa.
B. Đại não.
C. Tiểu não.
D. Hành não.
Câu 11. Trẻ bị viêm họng thường dẫn đến viêm tai giữa. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại
B. Vi sinh vật có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tai tại vị trí này
C. Vi sinh vật có thể thay đổi cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa
D. Vi sinh vật có thể theo máu tới tai giữa và gây viêm tai
Câu 12. Vitamin A là nguyên liệu để tổng hợp rôđôxin. Nếu thiếu Vitamin A tế bào que sẽ không hoạt động dẫn đến thiếu rôđôxin, người đó sẽ bị gì?
A. Cận thị
B. Viễn thị
C. Quáng gá
D. Loại thị
Câu 13. Sản phẩm của tuyến nội tiết là:
A. Kháng nguyên
B. Hooc môn
C. Enzim
D. Kháng thể
Câu 14. Hoocmôn có vai trò nào sau đây ?
1. Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể
2. Xúc tác cho các phản ứng chuyển hóa vật chất bên trong cơ thể
3. Điều hòa các quá trình sinh lý
4. Tiêu diệt các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể
A. 2, 4
B. 1, 3
C. 1, 2
D.1, 2, 3, 4
Câu 15. Iốt là thành phần không thể thiếu của hooc môn nào dưới đây?
A. Tiroxin
B. Isulin
C. Glucagon
D. Canxitonin
Câu 16. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?
A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt
B. Đường máu
C. Đường bạch huyết
D. Ống tiêu hóa
II. Phần tự luận: 6 điểm
Câu 1: (0,75đ) Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào?
Câu 2 : (1,25đ) Hãy xác định thành phần của một cơ quan phân tích. Từ đó xác định thành phần của cơ quan phân tích thị giác .
Câu 3: (2,5đ) Lấy ví dụ về một phản xạ có điều kiện, phân tích sự hình thành và ức chế của phản xạ có điều kiện đó.
Câu 4: (1.5đ) Phân biệt tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết.
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm )
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
ĐA |
C |
D |
C |
B |
C |
D |
D |
C |
CÂU |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
ĐA |
B |
C |
C |
C |
B |
B |
A |
B |
II. TỰ LUẬN: 6 điểm
Câu 1: Sự hình thành nước tiểu gồm 3 quá trình:
- Quá trình lọc máu diễn ra ở cầu thận.
- Quá trình hấp thu lại diễn ra ở ống thận
- Quá trình bài tiếp tiết diễn ra ở ống thận
Câu 2: Cơ quan phân tích gồm 3 thành phần:
+ Cơ quan thụ cảm
+ Dây thần kinh
+ Bộ phận phân tích trung ương.
- Cơ quan phân tích thị giác:
+ Cơ quan thụ cảm thị giác
+ Dây thần kinh thị giác
+ Vùng thị giác ở thùy chẩm
Câu 3: Học sinh lấy được ví dụ đúng
* Học sinh phân tích được ví dụ:
- Hình thành:
+ PXCĐK được hình thành trên PXKĐK: Sự kết hợp giữa một kích thích không điều kiện và một kích thích có điều kiện.
+ Lặp đi lặp lại nhiều lần cho đến khi hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời.
- Ức chế:
+ Phản xạ không được củng cố sẽ mất dần.
Câu 4: Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết:
Tuyến nội tiết :
+ Kích thước rất nhỏ
+ Không có ống dẫn, chất tiết ngấm thẳng vào máu đến cơ quan đích.
+ Lượng hoocmôn tiết ít nhưng có hoạt tính mạnh
+ Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
Tuyến ngoại tiết:
+ Kích thước lớn hơn
+ Có ống dẫn chất tiết đến cơ quan tác động
+ Lượng chất tiết nhiều nhưng hoạt tính không mạnh
+ Có tác dụng trong quá trình tiêu hóa thức ăn, thải bã, điều hòa thân nhiệt…