Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Sinh học - Đề 6
2020-07-04T04:45:18-04:00
2020-07-04T04:45:18-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/de-thi-thu-tot-nghiep-thpt-nam-2020-mon-sinh-hoc-de-6-13370.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ bảy - 04/07/2020 04:30
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Sinh học, có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu 81. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm gì?
A. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.
B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Câu 82. Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
A. Tiêu hoá nội bào.
B. Tiêu hóa ngoại bào.
C. Tiêu hóa ngoại bào tiêu hoá nội bào.
D. Một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào
Câu 83. Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’.
B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch.
C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’.
D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’.
Câu 84. Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc?
A. Mất một cặp nuclêôtit.
B. Thêm một cặp nuclêôtit.
C. Thay thế một cặp nuclêôtit.
D. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit.
Câu 85. Số NST Ở cà độc dược 2n = 24, đột biến thể ba chứa bao nhiêu NST?
A. 24.
B. 25.
C. 36.
D. 37.
Câu 86. Ở người, một số bệnh di truyền do đột biến lệch bội được phát hiện là
A. ung thư máu, Tơcnơ, Claiphentơ.
B. Claiphentơ, Đao, Tơcnơ.
C. Claiphentơ, máu khó đông, Đao.
D. siêu nữ, Tơcnơ, ung thư máu.
Câu 87. Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản ở thế hệ thứ hai
A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
C. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
D. đều có kiểu hình khác bố mẹ.
Câu 88. Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/2.
B. 1/9.
C. 8/9.
D. 9/16.
Câu 89. Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1. Hai tính trạng đó đã di truyền
A. hoán vị gen.
B. tương tác gen.
C. phân li độc lập.
D. liên kết hoàn toàn.
Câu 90. Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ
A. 3 cao tròn: 1 thấp bầu dục.
B. 1 cao bầu dục: 2 cao tròn: 1 thấp tròn.
C. 3 cao tròn: 3 cao bầu dục: 1 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
D. 9 cao tròn: 3 cao bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp bầu dục.
Câu 91. Ở châu chấu, cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể là
A. con đực là XY, con cái là XX.
B. con đực là XX, con cái là XY.
C. con đực là XO, con cái là XX.
D. con đực là XX, con cái là XO.
Câu 92. Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp
A. cấy truyền phôi.
B. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
C. dung hợp tế bào trần.
D. nuôi cấy hạt phấn.
Câu 93. Theo Đácuyn, cơ chế tiến hoá là sự tích luỹ các:
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động
Câu 94. Theo quan niệm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là
A. cá thể.
B. quần thể.
C. loài sinh học.
D. hệ sinh thái.
Câu 95. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu,sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 96. Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây :
A. 3 triệu năm
B. 30 triệu năm
C. 130 triệu năm
D. 300 triệu năm
Câu 97. Nguồn năng lượng khởi đầu cho các hệ sinh thái trên Trái đất là
A. năng sinh học
B. năng lượng điện
C. năng lượng nhiệt
D. năng lượng mặt trời
Câu 98. Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là:
A. khoảng thuận lợi
B. giới hạn chịu đựng
C. điểm gây chết giới hạn trên
D. điểm gây chết giới hạn dưới
Câu 99. Các yếu tố sau đây:
I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể .
III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
A. I và II.B. I, II và III.
C. I, II và IV.D. I, II, III và IV.
CÂU 100: Một quần xã ổn định thường có
A. Số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài thấp
B. Số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài thấp
C. Số lượng loài lớn và số lượng cá thể của loài cao
D. Số lượng loài nhỏ và số lượng cá thể của loài cao
Câu 101. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình Crep tạo ra những chất nào?
A. CO2 + ATP + NADH.
B. CO2 + NADH +FADH2.
C. CO2 + ATP + FADH2 + NADP+
D. CO2 + ATP + NADH +FADH2
CÂU 102. Sản phẩm của pha sáng trong quá trình quang hợp gồm có:
A. ATP, NADPH và O2
B. ATP, NADPH và CO2
C. ATP, NADP+và O2
D. ATP, NADPH.
CÂU 103. Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở chỉ thực hiện chức năng nào?
A. Vận chuyển dinh dưỡng.
B. Vận chuyển các sản phẩm bài tiết.
C. Tham gia quá trình vận chuyển khí trong hô hấp.
D. Vận chuyển dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
CÂU 104. Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:
A. Sự co dãn của phần bụng.B. Sự di chuyển của chân.
C. Sự nhu động của hệ tiêu hoá.D. Vận động của cánh.
Câu 105. Có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?
(1) Số lượt tARN bằng số côđon trên mARN.
(2) Với 2 loại nuclêôtit A và G có thể tạo ra tối đa 8 loại mã bộ ba khác nhau.
(3) Có 2 loại ARN vận chuyển axit amin kết thúc.
(4) Số axit amin trong chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh bằng số lượt tARN.
(5) Khi một ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại, mARN phân giải và giải phóng các nuclêôtit vào môi trường nội bào.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 106: Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây thuộc về những dạng đột biến gen?
(1) Mất một cặp nuclêôtit.
(2) Đảo đoạn làm trật tự các gen thay đổi.
(3) Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
(4) Thêm một cặp nuclêôtit.
A. 1.B. 2.C. 3. D. 4.
Câu 107. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb.
(4) AABb × AaBb.(5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb.
(7) AAbb × aaBB. (8) Aabb × aaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.
Câu 108. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XMXm x XmY.
B. XMXM x X MY.
C. XMXm x X MY.
D. XMXM x XmY.
Câu 109. Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.
B. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.
C. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.
D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.
Câu 110: Trong các giải pháp sau:
(1) Sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
(2) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.
(3) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.
(4) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
(5) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.
Giải pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường là
A. (1), (3), (5).
B. (2), (3), (5).
C. (3), (4), (5).
D. (1), (2), (4).
Câu 111. Một phân tử mARN có 3600 đơn phân, trong đó tỉ lệ A: U: G: X= 3: 1: 2: 4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là:
A. 360
B. 720
C. 900
D. 1080
Câu 112. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là:
A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
B. 7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
C. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
D. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.
Câu 113. Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBbDd sẽ cho ở thế hệ sau:
A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen
B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen
C. 6 kiểu hình: 8 kiểu gen
D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen
Câu 114. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd × AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A_bbccD_ ở đời con là
A. 3/256.
B. 9/256.
C. 81/256.
D. 27/256.
Câu 115: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
Câu 116: Ở người bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam bình thường lấy một người nữ bình thường mang gen bệnh, khả năng họ sinh ra được con gái khỏe mạnh trong mỗi lần sinh là bao nhiêu?
A. 25%
B. 100%
C. 50%
D. 75%
Câu 117. Trong sản xuất, quan hệ giữa giống, kĩ thuật sản xuất và năng suất là quan hệ giữa:
A. Kiểu hình, kiểu gen và môi trường.
B. Kiểu gen, kiểu hình và môi trường.
C. Kiểu gen, môi trường và kiểu hình.
D. Kiểu hình, môi trường và kiểu gen.
Câu 118. Từ 4 loại nuclêôtit khác nhau( A, T, G, X ) có tất cả bao nhiêu bộ mã có chứa nuclêôtit loại G?
A. 37
B. 38
C. 39
D. 40
Câu 119. Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0.16AA: 0,48Aa: 0,36aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta đào thải những cá thể cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là
A. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa
B. 0,390625AA: 0,46875Aa: 0,140625aa
C. 0,64AA: 0,24Aa: 0,12aa
D. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa
Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây cho biết một bệnh ở người do một trong hai alen của gen quy định.
Cặp vợ chồng (1) và (2) ở thế hệ thứ II mong muốn sinh hai người con có cả trai, gái và đều không bị bệnh trên. Cho rằng không có đột biến xảy ra, khả năng để họ thực hiện được mong muốn là bao nhiêu?
A. 3,13%
B. 5,56%
C. 8,33%
D. 12,50%
------------HẾT------------
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THAM KHẢO
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2020
Môn thi thành phần: Sinh học
CÂU |
81 |
82 |
83 |
84 |
85 |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
ĐÁP ÁN |
A |
B |
A |
D |
B |
B |
A |
B |
D |
A |
CÂU |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
96 |
97 |
98 |
99 |
100 |
ĐÁP ÁN |
C |
C |
A |
B |
A |
D |
D |
A |
D |
C |
CÂU |
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
106 |
107 |
108 |
109 |
110 |
ĐÁP ÁN |
D |
A |
D |
A |
A |
C |
D |
A |
C |
A |
CÂU |
111 |
112 |
113 |
114 |
115 |
116 |
117 |
118 |
119 |
120 |
ĐÁP ÁN |
D |
D |
A |
B |
B |
C |
C |
A |
B |
C |