Giải bài tập Sinh học 9, Bài 13: Di truyền liên kết
2019-07-08T23:13:59-04:00
2019-07-08T23:13:59-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/giai-bai-tap-sinh-hoc-9-bai-13-di-truyen-lien-ket-11736.html
https://sachgiai.com/uploads/news/2019_07/so-do-lai-ruoi-giam.jpg
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ hai - 08/07/2019 23:11
Giải bài tập Sinh học 9, Bài 13: Di truyền liên kết: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Sinh học 9 và làm bài tập trắc nghiệm.
Câu 1. Thế nào là di truyền liên kết ? Hiện tượng này đã bổ sung cho định luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
Nếu ở định luật phân li độc lập của Menđen các cặp gen phân li độc lập với nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp thì di truyền liên kết cho tổ hợp kiểu hình ít, không tạo ra hoặc hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen trên một NST.
Câu 2. Hãy giải thích thí nghiệm của Moocgan về sự di truyền liên kết dựa trên cơ sở tế bào học.
Cơ sở tế bào học của di truyền liên kết
Ở ruồi giấm:
- gen B quy định thân xám
- gen b quy định thân đen
- gen V quy định cánh dài
- gen v quy định cánh cụt
Ta có sơ đồ lai:
Câu 3. So sánh kết quả lai phân tích F1 trong hai trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng theo bảng sau:
Di truyền độc lập |
Di truyền liên kết |
PB: Hạt vàng, trơn x hạt xanh, nhăn
AaBb ↓ aabb
G: AB ; Ab ; aB ; ab ab
FB: 1 AaBb ; 1 Aabb ;
1 aaBb ; 1 aabb
1 vàng, trơn ; 1 vàng, nhăn ;
1 xanh, trơn và 1 xanh, nhăn.
Có sự tổ hợp lại, các tính trạng ở P làm xuất hiện biến dị tổ hợp: vàng, nhăn và xanh, trơn vì tỉ lệ KG và KH là: 1:1:1:1 |
Thân xám x thân đen
cánh dài cánh cụt
G: BV; bv bv
F1:
1 thân xám, 1 thân đen,
cánh dài cánh cụt
Không xuất hiện biến dị tổ hợp vì tỉ lệ KG và KH là 1:1. |
* Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng với nhau.
Câu 4. Cho hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn không có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không có tua cuốn ; 2 hạt trơn có tua cuốn; 1 hạt nhăn, có tua cuốn. Kết quả phép lai được giải thích như thế nào?
a) Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3: 1.
b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
c) Hai cặp tính trạng di truyền liên kết.
d) Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P.
=> Đáp án: c
Câu 5. Tìm nội dung phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng sau:
Di truyền độc lập |
Di truyền liên kết |
Pa: Hạt vàng x Hạt xanh
trơn nhăn
AaBb ↓ aabb |
Pa: Thân xám x Thân đen
cánh dài cánh cụt
BV/bv ↓ bv/bv |
Giải:
Di truyền độc lập |
Di truyền liên kết |
PB: Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
AaBb ↓ aabb
G: AB ; Ab ; aB ; ab ab
FB: 1 AaBb ; 1 Aabb ;
1 aaBb ; 1 aabb
1 vàng, trơn ; 1 vàng, nhăn ;
1 xanh, trơn và 1 xanh, nhăn.
Tỉ lệ KG và KH đều là: 1:1:1:1. Xuất hiện biến dị tổ hợp là vàng, nhăn và xanh, trơn. |
Thân xám x thân đen
cánh dài cánh cụt
G: BV; bv bv
F1:
1 thân xám, 1 thân đen,
cánh dài cánh cụt
Tỉ lệ KG và KH là 1:1. Không xuất hiện biến dị tổ hợp. |
Câu 6. Tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thiện bảng: Những diễn biến cơ bản của NST qua các kì trong nguyên phân và giảm phân.
Các kì |
Nguyên phân |
Giảm phân I |
Giảm phân II |
Kì đầu |
NST kép co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động. |
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo. |
NST kép co lại thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). |
Kì giữa |
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
|
Từng NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau |
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào. |
Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào. |
Từng NST kép tách nhau ở tâm đông thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối |
Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng 2n như ở tế hào mẹ. |
Các NST nằm trong nhân với số lượng n kép = ½ ở tế bào mẹ. |
Các NST đơn nằm gọn trong nhân với số lượng n NST đơn bội. |
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.