Giải bài tập Sinh học 9, Bài 47: Quần thể sinh vật
2019-07-22T22:41:25-04:00
2019-07-22T22:41:25-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/giai-bai-tap-sinh-hoc-9-bai-47-quan-the-sinh-vat-11781.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ hai - 22/07/2019 22:39
Giải bài tập Sinh học 9, Bài 47: Quần thể sinh vật: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Sinh học 9 và làm bài tập trắc nghiệm.
Câu 1. Hãy lấy hai ví dụ chứng minh các cá thể trong quần thể hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau.
Ví dụ về quan hệ hỗ trợ nhau trong quần thể:
- Đàn trâu rừng khi ngủ con non nằm trong, con trưởng thành nằm ngoài, gặp kẻ thù tấn công, tập thể trong đàn trâu hỗ trợ tự vệ tốt.
- Quan sát đàn sếu bay khi di cư tránh rét, chúng thường xếp thành hàng thẳng phía sau con bay đầu, thỉnh thoảng con phía sau lại bay lên thay thế vị trí con bay đầu, mục đích giúp các con phía sau giảm sức cản của không khí khi bay, tránh mất sức, có thế chúng mới cùng nhau tới địa điểm di cư an toàn.
Ví dụ về cạnh tranh lẫn nhau trong quần thể:
Trong mùa sinh sản chó Sói đực thường đấu tranh với nhau để tranh giành con cái. Trong cuộc đấu tranh ấy con thắng là sói đực khỏe nhất được quyền cai trị và giao phối với các sói cái để sinh sản duy trì nòi giống.
Câu 2. Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?
Mật độ quần thể thường thay đổi theo mùa, theo năm và chu kì sống của sinh vật. Khi nơi ở rộng rãi, nguồn thức ăn dồi dào, khí hậu thuận lợi quần thể phát triển mạnh, số lượng cá thể của quần thể tăng nhanh. Khi số lượng cá thể trong quần thể quá cao, dẫn đến nơi ở chật chội, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, quần thể tự điều chỉnh bằng cách giảm tỉ lệ sinh. Mặt khác khi số lượng cá thể trong quần thể cao, các sản phẩm thừa và sản phẩm bài tiết nhiều làm ô nhiễm môi trường sống, quần thể phát sinh bệnh tật, nhiều cá thể chết. Mật độ quần thể được điều chỉnh trở về mức độ cân bằng.
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng nhất: Quần thể sinh vật là gì?
a) Quần thể là một tổ chức sinh vật ở mức độ cao hơn cá thể được đặc trưng bởi những tính chất mà cá thể không có.
b) Quần thể sinh vật là một tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian xác định ở một thời điểm nhất định.
c) Những cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau, nhờ đó quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
d) Cả a, b và c.
=> Đáp án: d.
Câu 4. Chọn câu trả lời đúng nhất: Những đặc trưng cơ bản của quần thể là gì?
a) Đặc trưng về giới tính
b) Thành phần nhóm tuổi của cá thể
c) Mật độ quần thể
d) Cả a, b và c.
=> Đáp án: d.
Câu 5. Sắp xếp các đặc điểm có ở các quần thể tương ứng với từng quần thể:
Các quần thể |
Kết quả |
Các đặc điểm |
1. Quần thể sinh vật
2. Quần thể người
|
1. …
2. … |
a) Lứa tuổi
b) Mật độ
c) Hôn nhân
d) Sinh sản
e) Giáo dục
g) Tử vong
h) Pháp luật
i) Văn hóa |
=> Đáp án:
1. a, b, d, g;
2. a, b, c, d, e, g, h, i.
Câu 6. Chọn câu đúng trong các câu sau, khi viết về đặc trưng tỉ lệ giới tính của quẩn thể người:
a) Tỉ lệ giới tính chung ở người là 1:1.
b) Tỉ lệ này (giới tính ở người) có thể thay đổi theo lứa tuổi, từng vùng, tùng quốc gia.
c) Ở trẻ sơ sinh nói chung số lượng bé trai sinh ra ít hơn số lượng bé gái.
d) Ở tuổi trưởng thành, nhìn chung số lượng nam và nữ bằng nhau.
e) Ở tuổi già, số lượng nữ giới cao hơn nam giới 100/94,2).
=> Đáp án: a, b, d, e.