Giải bài tập Sinh học 9, Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo)
2019-07-25T06:45:47-04:00
2019-07-25T06:45:47-04:00
https://sachgiai.com/Sinh-hoc/giai-bai-tap-sinh-hoc-9-bai-66-tong-ket-chuong-trinh-toan-cap-tiep-theo-11798.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ năm - 25/07/2019 06:44
Giải bài tập Sinh học 9, Bài 66: Tổng kết chương trình toàn cấp (tiếp theo): Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa Sinh học 9 và hệ thống các kiến thức cần nhớ.
Câu 1. Các cơ chế của hiện tượng di truyền
Cơ sở vật chất |
Cơ chế |
Hiện tượng |
Cấp phân tử: ADN |
ADN → ARN → Prôtêin |
Tính đặc thù của prôtêin |
Cấp tế bào: NST |
Nhân đôi - phân li - tổ hợp |
Bộ NST đặc trưng của loài |
Tế bào |
Nguyên phân - giảm phân - thụ tinh |
Con giống bố mẹ |
Câu 2. Các định luật di truyền
Tên định luật |
Nội dung |
Giải thích |
Ý nghĩa |
Phân li |
F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 |
Phân li và tổ hợp của cặp gen tương ứng |
Xác định tính trội (thường là tốt) |
Phân li độc lập |
F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành |
Phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng |
Tạo biến dị tổ hợp |
Di truyền giới tính |
Ở các loài giao phối tỉ lệ đực cái là 1 : 1 |
Phân li và tổ hợp của các NST giới tính |
Điều khiển tỉ lệ đực : cái |
Di truyền liên kết |
Các tính trạng do nhóm gen liên kết quy định được di truyền cùng nhau |
Các gen liên kết cùng phân li với NST trong phân bào |
Tạo sự di truyền ổn định của cả nhóm tính trạng có lợi. |
Câu 3. Các loại biến dị
|
Biến dị tổ hợp |
Đột biến |
Thường biến |
Khái niệm |
Sự tổ hợp các loại gen của P tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác P |
Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của ADN và NST, khi biểu hiện thành kiểu hình là thể đột biến |
Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường |
Nguyên nhân |
Phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong giảm phân và thụ tinh |
Tác động của các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể của ADN và NST |
Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen. |
Tính chất và vai trò |
Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu cho chon giống và tiến hóa |
Mang tính cá biệt, ngẫu nhiên, có lợi hoặc có hại, di truyền được là nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. |
Mang tính đồng loạt, định hướng, có lợi, không di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cá thể |
Câu 4. Các loại đột biến
Các loại đột biến |
Khái niệm |
Các dạng đột biến |
Đột biến gen |
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thường tại một điểm nào đó |
Mất, thêm, chuyển vị, thay thế 1 cặp nuclêôtit |
Đột biến cấu trúc NST |
Những biến đổi trong cấu trúc của NST |
Mất, lặp, đảo, chuyển đoạn |
Đột biến số lượng NST |
Những biến đổi về số lượng trong bộ NST |
Dị bội thể và đa bội thể |
Câu 5. Đặc điểm của quần thể, quần xã, hệ sinh thái
|
Quần thể |
Quần xã |
Hệ sinh thái |
Khái niệm |
Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất đinh, ở một thời điểm nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới |
Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau. |
Bao gồm quần xã và khu vực sống của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với các nhân tố vô sinh tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. |
Đặc điểm |
Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần tuổi... Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh, số lượng cá thể có thể biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng |
Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài, luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. |
Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng sinh học được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn. Sinh vật sản xuất → sinh vật tiêu thụ → sinh vật phân giải |