Câu 1. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Thế nào là vi sinh vật?
a) Là vi trùng có kích thước hiển vi.
b) Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.
c) Là những cơ thể sống có kích thước rất bé nhỏ.
d) Cả a, b và c.
2. Các loại môi trường cơ bản nuôi cấy vi sinh vật?
a) Môi trường axit
b) Môi trường phức tạp
c) Môi trường tổng hợp.
d) Cả b và c.
Câu 2. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Dựa vào yếu tố nào để phân hiệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
a) Nguồn năng lượng
b) Nguồn cacbon
c) Kí sinh hoặc nửa kí sinh.
d) Cả a và b.
2. Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?
a) Quang dưỡng (năng lượng từ ánh sáng).
b) Hóa dưỡng (năng lượng từ hợp chất).
c) Thực bào và cộng sinh.
d) Cả a và b.
3. Vi sinh vật quang dưỡng là những vi sinh vật nào?
a) Vi sinh vật quang tự dưỡng.
b) Vi sinh vật quang dị dưỡng.
c) Vi sinh vật thực hiện trao đổi chất dưới ánh sáng.
d) Cả a và b
4. Vi sinh vật hóa dưỡng bao gồm những vi sinh vật nào?
a) Vi sinh vật hóa tự dưỡng.
b) Vi sinh vật hóa dị dưỡng.
c) Vi sinh vật thực hiện trao đổi chất không sử dụng năng lượng từ ánh sáng.
d) Cả a và b.
Câu 3. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) ở bảng dưới đây:
Kiểu dinh dưỡng |
Kết quả |
Các nhóm vi sinh vật |
Quang tự dưỡng
Quang dị dưỡng
Hóa tự dưỡng
Hóa dị dưỡng |
|
a) Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi khuẩn không quang hợp...
b) Vi khuẩn màu lục và màu tía không chứa S...
c) Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục...
c) Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và mùa lục...
d) Vi khuẩn ôxi hóa hiđrô, ôxi hóa S... |
Câu 4. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất:
1. Thế nào là hô hấp ở vi sinh vật?
a) Là chuỗi phản ứng ôxi hóa khử diễn ra ở màng tạo thành ATP.
b) Là quá trình trao đổi khí O2 và CO2 giữa cơ thể và môi trường.
c) Là quá trình phân giải các chất cung cấp năng lượng cho tổng hợp chất mới.
d) Cả a, b và c.
2. Thế nào là lên men ở vi sinh vật?
a) Là quá trình tổng hợp và phân giải cacbohiđrat trong môi trường hiếu khí.
b) Là sự phân giải cacbohiđrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí (không có sự tham gia của một số chất nhân êleclron từ bên ngoài.
c) Là sự phân giải các hợp chất hữu cơ (lipit, prôtêin, axit nuclôic...) bằng các phản ứng khử.
d) Cả a, b và c.
Câu 5. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) ở bảng dưới dây):
Các quá trình |
Kết quả |
Đặc điểm các quá trình |
1. Hô hấp
2. Lên men
|
|
a) Là chuỗi phản ứng ôxi hóa khử diễn ra ở màng (tế bào chất, ti thể) tạo ATP.
b) Là sự phân giải cacbohiđrat xúc tác bởi enzim trong điều kiện kị khí, không có sự tham gia của chất nhận êlectron từ bên ngoài.
c) Chất nhân êlectron cuối cùng thường là chất vô cơ như O2 (hiếu khí), ,, CO2 (kị khí)
d) Chất nhận êlectron thường là chất trung gian hữu cơ xuất hiện trên con đường phân giải chất dinh dưỡng ban đầu. |
Câu 6. Hãy đánh dấu X chỉ ra các câu trả lời đúng:
a) Việc tổng hợp ADNr ARN và prôtêin ở vi sinh vật diễn ra tương tự như ở mọi tế bào sinh vật khác.
b) Dòng thông tin di truyền từ nhân đến chất tế bào được biểu hiện:
ARN -> prôtêin -> ADN.
c) ADN, ARN có khả năng tự sao chép, prôtêin được tạo thành trên phức hệ ribôxôm.
d) Phần lớn vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được hơn 20 loại axit amin.
Câu 7. Hãy đánh dấu X chi ra các câu trả lời đúng:
a) Ở vi sinh vật và tảo, viêc tổng hợp tinh bột và glicôgen cần phải có hợp chất mở đầu là ATP - glucôzơ.
b) Vi sỉinh vật tổng hợp lipit bằng cách liên kết glixêrol và các axit béo.
c) Các axit béo được tạo thành nhờ sự kết hợp liên tục với nhau của các phân tử axêtyl - CoA -
d) Con người sử dụng vi sinh vật để tạo ra các loại axit amin quý (axit glutamic, lizin, prôtêin đơn bào)
Câu 8. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng:
1. Vi sinh vật phải tổng hợp các enzim để làm gì?
a) Để thủy phân các chất cao phân từ (tinh bột, xenlulôzơ, prôrêin, lipit...) thành các chất nhỏ hơn (glucôzơ, axit amin, axit béo) trước khi vận chuyển vào tế bào.
b) Để sử dụng trong quá trình trao đổi chất.
c) Để sử dụng trong quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng.
d) Cả b và c.
2. Các enzỉm vi sinh vật được sử dụng phổ biến trong đời sống con người?
a) Amilaza.
b) Prôtêaza.
c) Xenlulaza và lipaza.
d) Cả a, b và c.
Câu 9. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1, 2, 3...) ở bảng dưới đây?
Tên enzim |
Trả lời |
Công dụng |
1. Amilaza
2. Prôtêaza
3. Xenlulaza
4. Lipaza |
|
a) Dùng để chế biến rác thải và xử lí các bã thải dùng làm thức ăn cho vật nuôi
b) Dùng làm tương, chế biến thịt, trong công nghê thuộc da, công nghệ bột giặt...
c) Dùng trong công nghiệp bột giặt và chất tẩy rửa
d) Dùng làm tương, rượu nếp, trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, công nghiệp dột, sản xuất xirô giàu fructôzơ |
Câu 10. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp thay vào các số 1, 2, 3... hoàn thành câu sau:
Vi sinh vật có khả năng ...(1).., tất cả các thành phần của tế bào, dặc biệt là axit nuclêic, ...(2),.. và lipit. Con người đã sử dụng vi sinh vật để sản xuất ...(3)... phục vụ cho đời sống và cho sản xuất công, nông nghiệp.
Câu 11. Hãy đánh dấu X chỉ câu trả lời đúng nhất;
1. Các yếu tố tiến hành quá trình phân gỉai ở vi sinh vật
a) Các enzim xúc tác.
b) Thành phần các chất trong tế bào.
c) Nhiệt độ và độ ẩm của môi trường.
d) Cả a và c.
2. Các tác hại của quá trình phân giải ở vi sinh vật?
a) Gây hư hỏng thực phẩm.
b) Làm giảm chất lượng của các loại lương thực, đồ dùng và hàng hóa.
c) Làm sạch môi trường.
d) Cả a và b.
Câu 12. Hãy ghép chữ (a, b, c...) tương ứng với các số (1, 2. 3...) ở bảng dưới đây:
Các lĩnh vực ứng dụng |
Kết quả |
Ứng dụng của các quá trình phân giải ở vi sinh vật |
1. Sản xuất thực phẩm cho người và thức ăn gia súc
2. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng
3. Phân giải các chất độc lạ
4. Sản xuất bột giặt sinh học |
1………
2………
3………
4……… |
a) Dùng các enzim prôtêaza, lipaza để tẩy sạch lông ở bộ da động vật.
b) Nhiều vi khuẩn và nấm đất phân giải một phấn hoặc toàn bộ nhiều hóa chất độc lạ (thuốc trừ sâu, diệt nấm...)
c) Tận dụng các bãi thải thực vật (rơm, rạ, lõi ngô, bã mía...) để trồng nấm ăn.
d) Vi sinh vật phân giải xác động thực vật trong đất cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. |
5. Công nghiệp thuộc da |
5………. |
e) Nuôi cấy một số nấm men (để đồng hóa tinh bột còn lại) trong nước chế biến sẵn, khoai tây, dong riềng nhằm thu nhận sinh khối làm thức ăn cho gia súc.
g) Dùng nấm mốc hoặc vi khuẩn nhiễm tự nhiên hoặc cấy chủ động vào nguyên liệu (xôi hoặc ngô, đậu tương để chúng phân giải tinh bột thành glucôzơ, prôtêin thành axit amin trong làm tương.
h) Dùng vi sinh vật phân giải rác thải thành phân bón cho cây
i) Đưa thêm vào bột giặt một số enzim vi sinh vật (amilaza, prôtêaza, lipaza để tẩy sạch các vết bẩn (bột, mỡ, dầu...) trên quần áo... |
Câu 13. Hãy tìm nội dung phù hợp điền vào ô trống hoàn thành bảng dưới đây:
Loại tác hại |
Tác hại của các quá trình phân giải ở vi sinh vật |
Gây hư hỏng thực phẩm |
|
Làm giảm chất lượng lương thực, đồ dùng và hàng hóa |
|
Câu 14. Hãy chọn các từ, cụm từ thích hợp thay vào các số 1, 2, 3... hoàn thành câu sau:
Vi sinh vật có khả năng phân giải ...(1)... ở bên trong và bên ngoài tế bào nhờ các ...(2)...: prôtêaza (phân giải prôtêin), xenlulaza (phân giải xenlulôzơ), ...(3)... (phân giải lipit).
---------------------------
ĐÁP ÁN
Câu 1. 1.c; 2. d.
Câu 2. 1.d; 2. d; 3. d;4. d.
Câu 3. 1. c; 2. b; 3. d; 4. a.
Câu 4. 1. a; 2. b.
Câu 5. 1. a, c; 2. b, d.
Câu 6. a; d.
Câu 7. b; c; d.
Câu 8. l a; 2. d.
Câu 9. 1. d; 2. b; 3. a; 4. c.
Câu 10.
1. Tổng hợp;
2. Prôlêin, pôlisaccarit
3. Nhiều loại chế phẩm
Câu 11. 1. a; 2. d.
Câu 12. 1. c, e, g; 2. d, h : 3. b; 4. i; 5. a.
Câu 13.
Loại tác hại |
Tác hại của các quá trình phân giải ở vi sinh vật |
Gây hư hỏng thực phẩm |
Các loại đồ ăn, thức uống giàu tinh bột và prôtêin dễ bị ôi, thiu do nhiễm vi khuẩn và nấm mốc. |
Làm giảm chất lượng lương thực, đồ dùng và hàng hóa |
Các loại lương thực, hoa màu (gạo, ngô, khoai... bị hư hỏng sau thu hoạch do vi sinh vật gây ra là rất lớn.
- Các đổ dùng, hàng hóa bằng nguyên liêu thực vật (quần áo, sách vở....) rất dễ bị mốc làm giảm phẩm chất đồ dùng, hàng hóa. |
Câu 14.
1. Các chất phức tạp
2. Enzim xúc tác
3. Lipaza.