1. Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây ?
A. Ở thân. B. Ở chồi nách.
C. Ở đỉnh rễ. D. Ở chồi đỉnh.
2. Các cây ngày ngắn là các cây:
A. cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
B. thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
C. thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
D. hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
3. Mô phân sinh ở thực vật là:
A. nhóm các tế bào chưa phân hoá, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế.
B. nhóm các tế bào chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân.
C. nhóm các tế bào chưa phân hoá, mất dần khả năng nguyên phân.
D. nhóm các tế bào phân hoá, chuyên hoá về chức năng.
4. Sinh trưởng sơ cấp của cây là:
A. sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ chỉ ở cây một lá mầm.
B. sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động nguyên phân của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rẽ chỉ ở cây hai lá mầm.
C. sự tăng trưởng chiều dài của cây do hoạt động phân hoá của mô phân sinh đỉnh thân và đỉnh rễ ở cây một và hai lá mầm.
D. sự sinh trưởng của thân và rẽ theo chiều dài do hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
5. Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
A. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây thứ cấp => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.
B. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp =>Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.
C. Tầng sinh bẩn => Bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ thứ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.
D. Bần => Tầng sinh bần => Mạch rây sơ cấp => Mạch rây thứ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Gỗ thứ cấp => Tuỷ.
6. Cây trung tính là:
A. cây ra hoa ở ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng.
B. cây ra hoa ở ngày ngắn vào mùa lạnh và ở ngày dài vào mùa nóng,
C. cây ra hoa ở cả ngày dài và ngày ngắn.
D. cây ra hoa ở ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô.
7. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào ?
A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gổ sơ cấp nằm phía ngoài.
B. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
C. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
8. Quang chu kì là:
A. thời gian chiếu sáng trong một ngày.
B. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm.
C. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong một ngày.
D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa.
9. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào ?
A. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
B. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía trong còn mạch sơ cấp nằm phía ngoài.
C. Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
D. Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó mạch thứ cấp nằm phía ngoài còn mạch sơ cấp nằm phía trong.
10. Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng sơ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong thân là:
A. Biểu bì => Vỏ => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.
B. Biểu bì => Vỏ => Gỗ sơ cấp => Tầng sinh mạch => Mạch rây sơ cấp => Tuỷ.
C. Biểu bì => Vỏ => Tầng sinh mạch => Mạch rây sơ cấp => Gỗ sơ cấp => Tuỷ.
D. Vỏ => Biểu bì => Mạch rây sơ cấp => Tầng sinh mạch => Gỗ sơ cấp =>Tuỷ.
11. Cây ngày dài là các cây:
A. hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
B. thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương,
C. thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
D. cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
12. Cây cà chua đến tuổi lá thứ mấy thì ra hoa ?
A. Lá thứ 13. B. Lá thứ 12.
C. Lá thứ 15. D. Lá thứ 14.
13. Cây ngày dài là:
A. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 8 giờ.
B. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 10 giờ.
C. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 12 giờ.
D. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng hơn 14 giờ.
14. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp ?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra ở cả cây một lá mầm và hai lá mầm.
C. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
D. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
15. Tuổi của cây một năm được tính theo:
A. số cành. B. số lóng,
C. số lá. D. số chồi nách.
16. Lấy tuỷ làm tâm, sự phân bố của mạch rây và gỗ trong sinh trưởng sơ cấp như thế nào ?
A. Gỗ nằm phía trong còn mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch.
B. Gỗ và mạch rây nằm phía ngoài tầng sinh mạch,
C. Gỗ và mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
D. Gỗ nằm phía ngoài còn mạch rây nằm phía trong tầng sinh mạch.
17. Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sản sinh ra ở:
A. đỉnh thân. B. chồi nách,
C. lá. D. rễ.
18. Sinh trưởng ở thực vật là:
A. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và số lượng tế bào.
B. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước tế bào và mô.
C. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về số lượng tế bào và các mô.
D. quá trình tăng về kích thước (lớn lên) của cơ thể do tăng về kích thước và phân hoá tế bào.
19. Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng thứ cấp?
A. Diễn ra hoạt động của tầng sinh mạch.
B. Diễn ra chủ yếu ở cả cây một lá mầm và hạn chế ở cây hai lá mầm.
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
D. Làm tăng kích thước chiều ngang của cây.
20. Phitôcrôm Pdx có tác dụng:
A. làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng đóng.
B. làm cho hạt nảy mầm, khí khổng mở, ức chế hoa nở.
C. làm cho hạt nảy mầm, hoa nở, khí khổng mở.
D. làm cho hạt nảy mầm, kìm hãm hoa nở và khí khổng mở.
21. Mô phân sinh bên và phân sinh lóng có ở vị trí nào của cây ?
A. Mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
B. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm.
C. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
D. Mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm.
22. Phitôcrôm có những dạng nào?
A. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 730nm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx) có bước sóng 660nm.
B. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 560nm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx) có bước sóng 630nm.
C. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 630nm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx) có bước sóng 760nm.
D. Dạng hấp thụ ánh sáng đỏ (Pđ) có bước sóng 660nm và dạng hấp thụ ánh sáng đỏ xa (Pđx) có bước sóng 730nm.
23. Phitôcrôm là:
A. sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chật là phi prôtêin và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
B. sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
C. sắc tố không cảm nhận quang chu kì, nhưng cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa ở hạt cần ánh sáng để nảy mầm.
D. sắc tố cảm nhận quang chu kì và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là prôtêin và chứa ở lá cần ánh sáng để quang hợp.
24. Sinh trưởng thứ cấp là:
A. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo ra.
B. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân gỗ hoạt động tạo ra.
C. sự tăng trưởng bề ngang của cây một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo ra.
D. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.
25. Mối quan hệ giữa hai dạng phitôcrôm Pđ và Pđx như thế nào ?
A. Hai dạng chuyển hoá lẫn nhau dưới tác động của ánh sáng.
B. Hai dạng không chuyển hoá lẫn nhau dưới tác động của ánh sáng.
C. Chỉ dạng Pđ chuyển hoá sang dạng Pđx dưới tác động của ánh sáng.
D. Chỉ dạng Pđx chuyển hoá sang dạng Pđ dưới tác động của ánh sáng.
26. Cây trung tính là các cây:
A. thanh long, cà tím, cà phê ngô, hướng dương.
B. thược dược, đậu tương, vừng, gai dầu, mía.
C. cà chua, lạc, đậu, ngô, hướng dương.
D. hành, cà rốt, rau diếp, sen cạn, củ cải đường.
27. Cây ngày ngắn là:
A. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 10 giờ.
B. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 8 giờ.
C. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 14 giờ.
D. cây ra hoa trong điều kiện chiếu sáng ít hơn 12 giờ.
28. Phát triển ở thực vật là:
A. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể biểu hiện ở hai quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể
B. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể biểu hiện ở hai quá trình liên quan với nhau là phân hoá về phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
C. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể biểu hiện ở 3 quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
D. toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kì sống của một cá thể biểu hiện ở 3 quá trình không liên quan với nhau : sinh trưởng, sự phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể.
ĐÁP ÁN