Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán lớp 5 trang 99: Diện tích hình tròn (bài 1, 2, 3 trang 99/SGK Toán 5)
Câu 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r
a) r = 5cm b) r = 0,4 dm c) r = 3/5 m
Câu 2: Tính diện tích hình tròn có bán kính d
a) d = 12 cm b) 7,2 dm c) d = 4/5 m
Câu 3: Tính diện tích một mặt bàn hình tròn có bán kính 45 cm
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r
Câu 2: Tính diện tích hình tròn có bán kính d
a) Bán kính hình tròn là: 12 : 2 =6 (cm)
Diện tích hình tròn là: 6 × 6 × 3,14 = 113,04 (cm2)
b) Bán kính hình tròn là: 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích hình tròn là: 3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 (dm2)
c)
Câu 3:
Diện tích của mặt bàn hình tròn là:
45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2
Hướng dẫn giải bài tập SGK Toán lớp 5 trang 100: Luyện tâp - Diện tích hình tròn (bài 1, 2, 3 trang 100/SGK Toán 5)
Câu 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r
a) r = 6 cm b) r = 0,35 dm
Câu 2: Tính diện tích hình tròn biết chu vi C = 6,28 cm
Câu 3: Miệng giếng nước là một hình tròn có bán kính 0,7 m, người ta xây thành miệng rộng 0,3 m bao quanh miệng giếng. Tính diện tích của thành giếng đó.
HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r
Câu 2:
Theo đề bài ta có:
d × 3,14 = C
d × 3,14 = 6,28
d = 6,28 : 3,14
d = 2
Vậy đường kính của hình tròn bằng 2 cm
Bán kính của hình tròn là: 2 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
Câu 3:
Diện tích của hình tròn bé (miệng giếng) là:
0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (cm2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm2)
Diện tích của thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
Đáp số: 1,6014 (m2)