A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt (10 điểm)
A.I. Đọc thành tiếng : (4đ)
Số điểm đọc thành tiếng đạt được là:……………………
A.II. Đọc thầm và làm bài tập: (6đ)
Đọc thầm bài: Chuyện quả bầu ( Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2- Tập 2, trang 129,130)
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:
Câu 1: ( 0,5 đ) Con dúi báo cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
a. Họ có tin vui
b. Sắp có ngập lụt và cách để thoát nạn lụt.
c. Năm tới họ sẽ giàu có.
Câu 2: ( 0,5 đ) Hai vợ chồng làm thế nào để thoát nạn?
a. Chuyển đến một làng khác để ở.
b. Làm một cái bè to bằng gỗ
c. Lấy một khúc gỗ to, khoét rỗng ruột , bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, chui vào đó.
Câu 3: ( 0,5 đ) Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
a. Người vợ sinh ra một quả bầu.
b. Người vợ sinh ra một đứa trẻ.
c. Người vợ sinh ra một quả trứng.
Câu 4: ( 0,5 đ) Khi sinh ra quả bầu, hai vợ chồng làm gì?
a. Đem vứt quả bầu đi.
b. Cất quả bầu lên gác bếp.
c. Không làm gì cả.
Câu 5: ( 0,5 đ) Người vợ đã làm gì?
a. Dùi quả bầu nhưng không thấy gì.
b. Dùi quả bầu và thấy một đứa trẻ.
c. Dùi quả bầu và có rất nhiều con người bé nhỏ nhảy ra.
Câu 6: ( 0,5 đ) Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (1 đ) Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Câu 8: ( 0,5 đ) Hãy chọn 1 cặp từ trái nghĩa:
a. Đầu tiên/ cuối cùng.
b. Vui tươi/ hân hoan
c. Ngay thẳng/ thẳn thắn
Câu 9 : ( 0,5 đ) Trong những câu sau, câu nào được cấu tạo theo mẫu câu Ai làm gì?
a. Ngày xưa, có hai vợ chồng nhà kia sống rất hiền lành, chăm chỉ.
b. Một hôm đi rừng, họ bắt được một con dúi.
c. Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.
Câu 10: ( 0,5 đ) Tìm tên con vật thích hợp để hoàn thành câu có hình ảnh so sánh sau: Khỏe như ...........là:
a. Mèo
b. Thỏ
c. Trâu
Câu 11: ( 0,5 đ) Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau?
Mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( 10 điểm )
B.I. Chính tả Nghe-viết (4đ)
Bài: Người làm đồ chơi
( Từ đầu đến sắc màu sặc sỡ- Sách Hướng dẫn học Tiếng Việt 2, tập 2, trang 147)
B.II. Viết đoạn, bài (6đ)
Hãy viết một đoạn văn khoảng 4 – 5 câu về một loài cây mà em thích theo gợi ý dưới đây:
a. Đó là cây gì ?
b. Trồng ở đâu?
c. Hình dáng cây như thế nào?
d. Cây có lợi ích gì?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HKII MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
A.I: Đọc thành tiếng: ( 4 điểm)
HS bốc thăm, đọc một đoạn văn trong số các bài đọc đã học. Tốc độ đọc theo chuẩn KTKN cuối HKI môn Tiếng Việt lớp 2 là 50 tiếng/ phút.
A.II. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ): 35 phút
Câu 1: (0,5 đ) ý b
Câu 2: (0,5 đ) ý c
Câu 3: (0,5 đ) ý a
Câu 4: (0,5 đ) ý b
Câu 5: (0,5 đ) ý c
Câu 6: (0,5 đ) HS có thể đặt một tên phù hợp với nội dung chuyện như: tổ tiên loài người, sự tích loài người…
Câu 7: (1 đ) HS có thể trả lời theo cách hiểu của mình. Có thể theo gợi ý sau: Tất cả các dân tộc anh em đều cùng chung cha mẹ nên phải biết yêu thương,đoàn kết, lo lắng, nhường nhịn nhau….
Câu 8: (0,5 đ) ý a.
Câu 9: (0,5 đ) ý b
Câu 10: (0,5 đ) ý c
Câu 11: (0,5 đ) Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông khi nào?( hoặc bao giờ/lúc nào?)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn.
I/ Chính tả Nghe - viết(4 điểm) 15 phút
- Viết đúng chính tả ( sai không quá 5 lỗi ) được 1 điểm.
- Tốc độ viết đạt yêu cầu chuẩn KTKN ( 50 chữ/15 phút) được 1 điểm.
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ được 1 điểm.
- Trình bày đúng thể thức văn bản, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 1 điểm.
II/ Tập làm văn ( 6 điểm ) 25 phút
- Viết được đoạn văn theo yêu cầu, đầy đủ nội dung: 3 điểm
- Viết đúng chính tả: 1 điểm
- Dùng từ, đặt câu đúng: 1 điểm.
- Sáng tạo, biết so sánh, liên tưởng...: 1 điểm