PHẦN A (10 điểm): KIỂM TRA ĐỌC.
Thực hiện sau khi kiểm tra xong phần B môn Tiếng Việt.
1. Đọc thành tiếng (4 điểm).
HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (35 phút)
CÂY GẠO KHI XUÂN VỀ
Về mùa xuân, khi mưa phùn và sương sớm lẫn vào nhau không phân biệt được thì cây gạo ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê, bắt đầu bật ra những chiếc hoa đỏ hồng. Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê. Trong vòm cây, tiếng đàn sáo ríu ran như một cái chợ vừa mở, như một lớp học vừa tan, như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu…Nghe chúng mà xốn xang, mãi không chán. Chúng chuyện trò râm ran, có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời, bất chấp bạn có chú ý lắng nghe hay không.
Theo Băng Sơn
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.
Câu 1. Cây gạo bắt đầu nở hoa vào mùa nào ?
a. Mùa đông.
b. Mùa xuân.
c. Mùa thu.
Câu 2. Hoa gạo màu gì ?
a. Đỏ thắm
b. Sáng bừng
c. Đỏ hồng
Câu 3: Cây gạo được trồng ở đâu?
a. giữa cánh đồng.
b. ngoài cổng chùa, lối vào chợ quê.
c. ngoài cổng làng, lối vào chợ.
Câu 4: Trong vòm cây gạo, tiếng của đàn sáo được so sánh với những âm thanh nào ?
a. như một cái chợ vừa mở; như một lớp học vừa tan
b. như một buổi đàn ca liên hoan sắp bắt đầu
c. Tất cả các ý trên
Câu 5: Chép lại câu văn cho thấy hoa gạo nở làm cho cảnh làng quê thay đổi
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 6: Vì sao đàn sáo chuyện trò râm ran?
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Câu 7. Bộ phận in đậm trong câu “Đàn sáo đậu trên cây gạo để trò chuyện với nhau.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Để làm gì?
b. Như thế nào?
c. Khi nào?
Câu 8: Câu “Đàn sáo chuyện trò râm ran.” được nhân hóa bằng cách nào?
a. Nói với đàn sáo như nói với người.
b. Gọi đàn sáo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
c. Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về đàn sáo.
Câu 9: Viết 1 câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?”
PHẦN B (10 điểm): KIỂM TRA VIẾT
(HS làm trên giấy kẻ ô li)
1. Chính tả (nghe - viết): (4 điểm)- 15 phút: “Nghệ nhân Bát Tràng” (SGK TV3- tập 2- trang 141) - Viết cả tên tác giả
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Tập làm văn (6 điểm) - 25 phút:
Em hãy viết đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) kể về một cuộc thi đấu thể thao mà em biết.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
1/ Đọc thành tiếng (4đ) :
HS đọc 1 đoạn khoảng 70 chữ trong các bài Tập đọc đã học (từ tuần 19 đến tuần 34) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (35 phút)
Câu 1:
0,5 điểm |
Câu 2
0,5 điểm |
Câu 3
0,5 điểm |
Câu 4
0,5 điểm |
Câu 7
0,5 điểm |
Câu 8
0,5 điểm |
b |
c |
b |
c |
a |
c |
Câu 5: 1 điểm: Hoa gạo làm sáng bừng lên một góc trời quê.
Câu 6: 1 điểm: có lẽ mỗi con đều có chuyện riêng của mình, giữ mãi trong lòng, nay mới được thổ lộ cùng bạn bè, nên ai cũng nói, ai cũng lắm lời,
Câu 9: 1 điểm: VD:
- Chúng em quét sân trường bằng chổi.
- Chúng em chăm sóc vườn hoa bằng tất cả trách nhiệm của mình.
B- KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
1/ Chính tả (4 đ): Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết một đoạn văn (hoặc thơ) phù hợp với chủ điểm đã học (khoảng 60 – 70 chữ).
+ Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 đ
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2/ Tập làm văn (6 đ)
- Viết được đoạn văn (8-10 câu) đúng yêu cầu đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 6 điểm.
+ Nội dung (ý): 3 điểm
- Nêu được đó là trận thi đấu môn gì? ở đâu? vào thời gian nào? Em đi xem hay tham gia thi đấu?
- Trận đấu có gì đặc biệt ?
- Cảm nghĩ của em về trận đấu đó.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm