A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
I. Cho văn bản sau:
Chim sẻ
Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ.
Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng đầu Sẻ. Sẻ hoảng hốt kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.
Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn.
Theo Nguyễn Tấn Phát
II. Đọc thầm và làm bài tập ( 20 phút).
Dựa vào nội dung bài đọc “Chim sẻ” em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng hoặc trả lời cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Sẻ đã kết bạn với ai?
a. Sẻ kết bạn với Ong.
b. Sẻ kết bạn với Quạ.
c. Sẻ kết bạn với Chuồn Chuồn.
Câu 2: Vì sao Sẻ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ?
a. Vì Sẻ đã có quá nhiều bạn.
b. Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình.
c. Vì Sẻ thích sống một mình.
Câu 3: Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp đỡ Sẻ?
a. Quạ giúp đỡ Sẻ.
b. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ.
c.Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ.
Câu 4: Theo em, vì sao Sẻ thấy xấu hổ?
a. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn.
b. Vì Sẻ đã kết bạn với Quạ.
c. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ.
Câu 5 : Câu “ Quạ vội bay đi mất.” thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai làm gì ?
b. Ai là gì ?
c. Ai thế nào ?
Câu 6: chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì?
a. Chỉ cây cối.
b. Chỉ con vật.
c. Chỉ đồ vật.
Câu 7: Bộ phận in đậm trong câu “ Kiến và Chim Sâu đi tìm thức ăn cho Sẻ.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Là gì?
b. Làm gì?
c. Thế nào?
Câu 8: Từ nào trái nghĩa với từ buồn bã?
a. vui vẻ
b. tưng bừng
c. buồn tủi
Câu 9: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
“ Ong và Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương cho Sẻ.”
........................................................................................................................................
Câu 10: Em hãy viết 1 câu nói về suy nghĩ của Sẻ khi được các bạn giúp đỡ?
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
I. Chính tả ( nghe - viết): (4 điểm) Thời gian 20 phút
Qua suối
Trên đường đi công tác, Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ phải qua một con suối. Một chiến sĩ đi sau bỗng sẩy chân ngã vì dẫm phải hòn đá kênh. Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc chắn để người đi sau khỏi bị ngã.
II. Tập làm văn : (6 điểm) (35 phút)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người thân của em theo gợi ý sau:
a. Người thân của em là ai?Năm nay bao nhiêu tuổi?
b. Hình dáng và tính tình của người đó như thế nào?
c. Tình cảm của em đối với người thân đó như thế nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn : Tiếng việt 2
I. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
1.1.Đọc tiếng (4 điểm):
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm
1.2.Đọc hiểu ( 6 điểm):
Câu 1,2, 3, 4, 6, 7, 8 : Đúng mỗi câu : 0,5 điểm:
Câu 9, 10: Đúng mỗi câu 1 điểm
Câu 1: b
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: c
Câu 5: a
Câu 6: b
Câu 7: b
Câu 8: a
Câu 9: Ong và Bướm làm gì?
Câu 10: Sẻ rất vui vì được các bạn giúp đỡ.
Sẻ rất xấu hổ khi không chịu kết bạn với các bạn trong khu vườn.
II. CHÍNH TẢ + TẬP LÀM VĂN ( 10 điểm)
1. Chính tả (4,0 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm
2. Tập làm văn (6,0 điểm)
* Nội dung ( ý) : 3 điểm
- Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý:
+ Giới thiệu được người thân: 0,5 điểm
+ Nêu được một số đặc điểm về hình dáng, tính tình của người thân: 2 điểm
+ Nêu được tình cảm với người thân: 0,5 điểm
* Kĩ năng : ( 3 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng; trình bày bài sạch sẽ: 1 điểm
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng; đảm bảo sự logic: 1 điểm
- Sáng tạo: 1 điểm.