Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 bài 10: Ba định luật Niu-tơn
2019-06-18T23:22:48-04:00
2019-06-18T23:22:48-04:00
https://sachgiai.com/Vat-ly/bai-tap-trac-nghiem-vat-ly-lop-10-bai-10-ba-dinh-luat-niu-ton-11684.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ ba - 18/06/2019 23:06
Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 bài 10: Ba định luật Niu-tơn
1. Xe ôtô rẽ về bên trái, người ngồi trong ôtô bị xô về phía nào?
A. về phía trước
B. về phía sau
C. về phía trái
D. về phía phải.
2. Một vật đang chuyển động nhanh dần đều (không có ma sát) và tức thời thôi tác dụng lực lên vật thì vật sẽ.
A. tiếp tục chuyển động nhanh dần đều
B. tiếp tục chuyển động nhưng chậm dần đều
C. tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. dừng lại.
3. Chọn biểu thức đúng.
A. 1N = 1.
B. 1N = 1.
C. 1N = 1kg.m.s
D. 1N = 1kg.m.s2
4. Chọn câu sai.
A. Quán tính là tính chất bảo toàn vận tốc của vật.
B. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với lực tác dụng lên vật.
C. Diều kiện cân bằng của chất điểm là hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên nó bằng 0.
D. Lực tác dụng và phản lực là hai lực cân bằng.
5. Một ôtô khối lượng 2500kg đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Lực hàm có độ lớn 5000N. Quãng đường và thời gian ôtô chuyển động kể từ lúc hãm đến khi dừng lại là bao nhiêu?
A. s = 25m, t = 5s
B. s = 28m, t = 6s
C. s = 30m, t = 6,5s
D. s = 40m, t = 8s.
6. Một người đang đi xe đạp với vận tốc V0 thì ngừng đạp và hãm phanh. Xe đi tiếp được 40m thì dừng lại. Lực hãm và lực ma sát có độ lớn 14N. Khối lượng cả người và xe là 70kg. Vận tốc V0 bằng bao nhiêu?
A. 2m/s
B. 2,5m/s
C. 4m/s
D. 5m/s.
7. Ta tác dụng lực không đổi theo phương song song với mặt bàn nhẵn lên viên bi I đang đứng yên thì sau thời gian t nó đạt được vận tốc V1 = 10m/s. Lặp lại thí nghiệm với viên bi II, cùng lực và trong cùng thời gian t, nó đạt vận tốc v2 = 15m/s. Với hai vật I và II ghép lại thì với lực nói trên chúng đạt vận tốc bao nhiêu sau thời gian t (ban đầu cùng đứng yên)?
A. 6m/s
B. 6,5m/s
C. 7m/s
D. 8m/s.
8. Một vật đang đứng yên ta lần lượt tác dụng các lực có độ lớn F1, F2 trong cùng thời gian t thì nó đạt vận tốc tương ứng 2m/s và 3m/s. Vậy với lực có độ lớn F1 + F2 thì sau thời gian t, vật đạt vận tốc bao nhiêu (lúc đầu vật cũng đứng yên)?
A. 4m/s
B. 5m/s
C. 6m/s
D. 7m/s.
9. Cùng lực không đổi lần lượt tác dụng vào hai vật lúc đầu đứng yên có khối lượng m1 và m2 = 2m1 trong cùng thời gian t thì hai vật chuyển động được quãng đường tương ứng S1 và S2 (bỏ qua ma sát). Biểu thức nào sau đây là đúng?
A. S1 =
B. S1 =
C. S2 = 2S1
D. S1 = 4S2.
10. Một quả bóng khối lượng m = 700g đang đứng yên thì chịu tác dụng lực F = 350N song song với mặt sân trong thời gian ∆t = 0, 02s. Sau thời gian nói trên quả bóng bị lực cản của mặt sân và không khí. Lực cản này có độ lớn là F’ = trọng lượng quả bóng. Quãng đường mà quả bóng đi được sau khi lực thôi tác dụng là:
A. 50m
B. 40m
C. 30m
D. 25m.
11. Một ôtô khối lượng 500kg lúc khởi hành có đồ thị vận tốc - thời gian như hình vẽ. Biết rằng lúc này xe chịu tác dụng lực kéo của động cơ và lực ma sát bằng 0,2 lần trọng lượng xe. Lấy g = 10m/s2. Lực kéo cua động cơ bằng bao nhiêu?
A. 1200N
B. 1500N
C. 1700N
D. 2000N.
12. Hai vật m1 và m2 đặt sát nhau trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Vật m1 chịu tác dụng lực như hình vẽ. Cho biết mỗi vật chịu tác dụng mấy lực?
A. m1 chịu 1 lực, m2 không chịu tác dụng lực.
B. m1 chịu 2 lực, m2 chịu 2 lực.
C. m1 chịu 3 lực, m2 chịu 2 lực
D. m1 chịu 4 lực, m2 chịu 3 lực.
13. Viên bi I có khối lượng m chuyển động với vận tốc l0m/s đến chạm vào viên bi II đang đứng yên khối lượng 2m. Sau va chạm viên bi II chuyển động với vận tốc 7m/s và cùng hướng với hướng chuyển động cua viên bi I trước va chạm. Biết chuyển động của hai viên bi trên cùng đường thẳng. Độ lớn vận tốc của viên bi I sau va chạm là bao nhiêu? Và nó chuyển động cùng chiều hay trái chiều với chính nó trước va chạm?
A. cùng chiều, độ lớn 3m/s
B. trái chiều, độ lớn 3m/s
C. cùng chiều, độ lớn 1m/s
D. trái chiều, độ lớn 1m/s.
14. Hai khối hình lập phương có khối lượng m1 và m2 đặt tiếp xúc nhau trên mặt bàn nằm ngang và nhẵn. Lực nằm ngang có độ lớn F = 30N tác dụng lên vật m1 như hình vẽ. Phản lực của vật này lên vật kia có độ lớn là bao nhiêu?
A. 20N
B. 22N
C. 25N
D. 30N.
ĐÁP ÁN
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
ĐÁP ÁN |
D |
C |
B |
D |
A |
C |
A |
B |
C |
A |
B |
D |
D |
A |
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.