Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 chương I: Động học chất điểm
2019-06-18T23:23:08-04:00
2019-06-18T23:23:08-04:00
https://sachgiai.com/Vat-ly/bai-tap-trac-nghiem-vat-ly-lop-10-chuong-i-dong-hoc-chat-diem-11682.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ ba - 18/06/2019 22:45
Bài tập trắc nghiệm Vật lý lớp 10 chương I: Động học chất điểm
1. Chọn câu đúng.
A. Quãng đường đi được của chất điểm luôn luôn bằng độ lớn vectơ độ dời.
B. Vặn tốc trung bình luôn luôn là số dương.
C. Độ lớn của vận tốc tức thời luôn luôn bằng tốc độ tức thời.
D. Độ lớn của vận tốc trung bình luôn luôn bằng tốc độ trung bình.
2. Dựa vào đồ thị tọa độ của hai chuyển động cho như hình vẽ, hãy chọn tính chất đúng.
A. Đó là hai chuyển động có vận tốc tăng dần.
B. Vận tốc chuyển động I lớn hơn II.
C. Vận tốc chuyển động I nhỏ hơn II.
D. Giao điểm A của hai đồ thị cho biết lúc đó vận tốc hai chuyển động bằng nhau.
3. Vận tốc của chất điểm trong chuyển động thẳng biến đổi đều cho bởi: v = 3 - 2t. Trong đó v tính bằng m/s; t bằng s.
Tính chất của chuyến động nào sau đây là đúng?
A. Chuyển động nhanh dần đều.
B. Chuyển động chậm đần đều.
C. Lúc đầu chậm dần đều, sau nhanh dần đều.
D. Lúc đầu nhanh dần đều, sau chậm dần đều.
4. Đồ thị nào sau đây chỉ chuyển động biến đối đều?
5. Một ôtô chạy trên đường thẳng từ A đến B với vận tốc 50km/h rồi trở về A với vận tốc 30km/h. Vận tốc trung bình của ôtô cả đi và về là:
A. 35,0km/h
B. 37,5km/h
C. 40,0km/h
D. 42,4km/h
6. Một viên bi chuyển động chậm dần đều qua A với VA < 5m/s. Sau 1s nó qua B cách A 3m và đi thêm 1m nửa thì dừng lại tại C. Gia tốc của bi có độ lớn là bao nhiêu?
A. 1m/s2
B. 2m/s2
C. 3m/s2
D. 4m/s2
7. Một ôtô lúc khởi hành từ nghỉ đã chuyển động nhanh dần đều. Lúc đầu đi đoạn đường AB trong 10s (A là vị trí khởi hành), tiếp theo đi đoạn đường BC = AB và đến C với vận tốc 20 m/s. Quãng đường AC dài bao nhiêu?
A. 50m
B. 100m
C. 150m
D. 200m
8. Sau khi chuyển bánh một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và đi hết đoạn đường S vận tốc của nó tăng thêm 10m/s. Vậy sau khi đi hết đoạn đường S tiếp theo thì vận tốc của nó tăng thêm một lượng bao nhiêu so với sau khi đi hết đoạn đường S đầu tiên.
A. 2,25m/s
B. 3.64m/s
C. 4,14m/s
D. 5,76m/s
9. Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều từ nghỉ, sau khi đi được đoạn đường S đầu tiên vận tốc nó tăng thêm 10m/s và sau đoạn đường S tiếp theo vận tốc nó cũng tăng thêm 10m/s.
So sánh gia tốc của ôtô trên hai đoạn đường:
A. a1 = a2
B. a1 =
C.a1 =
D. a1 = 3a2
Với a1và a2 lần lượt là gia tốc ở đoạn đường đầu và đoạn đường sau.
10. Một viên bi lăn chậm dần đều rồi dừng lại. Trước khi dừng lại nó lần lượt qua hai quãng đường S1 và S2 kế tiếp (S2 sát điểm dừng) trong hai thời gian bằng nhau. So sánh S1 và S2.
A. S1 = S2
B. S1 = 2S2
C. S1 = 3S2 .
D. S1 = 4S2
11. Một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau 5s nó đạt vận tốc 72km/h. Quãng đường mà nó đi được là bao nhiêu?
A. 50m
B. 60m
C. 70m
D. 80m
12. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 20m/s thì hãm phanh, sau 20s vận tốc còn 10m/s và đi thêm 400m nửa thì dừng. Coi chuyển động là chậm dần đều. Tốc độ trung bình của ôtô là bao nhiêu?
A. 7m/s
B. 8m/s
C. 10m/s
D. 12m/s
13. Hai vật rơi tự do. Quảng đường rơi của vật thứ nhất gấp 4 lần vật thứ hai. So sánh thời gian rơi vật thứ nhất (t1) với thời gian rơi vật thứ hai (t2)?
A. t1= t2
B. t1 = l,5 t2
C. t1 = 2 t2
D. t1 = 2,5 t2
14. Trong 1s cuối cùng của vật rơi tự do đã rơi được 35m. Lấy g = 10m/s2. Vận tốc cuối của vật là bao nhiêu?
A. 10m/s
B. 20m/s
C. 30m/s
D. 40m/s
15. Một vệ tinh nhân tạo bay quanh trái đất theo đường tròn với vận tốc v = 7,9km/s và cách mặt đất một độ cao h = 600km. Biết bán kính trái đất là R = 6400km. Gia tốc hướng tâm của vệ tinh là bao nhiêu?
A. 8,1m/s2
B. 8,5m/s2
C. 8,9m/s2
D. 9,3m/s2.
ĐÁP ÁN
CÂU |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
ĐÁP ÁN |
C |
B |
C |
C |
B |
B |
D |
C |
B |
C |
A |
A |
C |
D |
C |
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.