Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Vật lí 8 số 3 (Đề 2)
2020-01-14T09:46:57-05:00
2020-01-14T09:46:57-05:00
https://sachgiai.com/Vat-ly/de-kiem-tra-15-phut-hoc-ki-2-vat-li-8-so-3-de-2-12940.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Thứ ba - 14/01/2020 09:46
Đề kiểm tra 15 phút học kì 2 Vật lí 8 số 3 có đáp án kèm theo. Mời các bạn cùng tham khảo.
Câu hỏi trắc nghiệm (70%) và tự luận (30%)
A. TRẮC NGHIỆM.
Câu 1. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mcAt, với At là độ giảm nhiệt độ.
B. Q = mcAt, với At là độ tăng nhiệt độ.
C. Q = mc(t1 -t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mc(t1 + t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
Câu 2. Hình sau vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau.
Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma > mb > mc.
Nếu bỏ qua sự toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì trường hợp nào dưới đây là đúng.
A. Đường 1 ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a.
B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật b.
C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a.
D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.
Câu 3. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng toả ra của một vật?
A. Q = mc(t2 - ti), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
B. Q = mc(t1 - t2), với ti là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
C. Q = mc(t1 +t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
D. Q = mcAt, với At độ tăng nhiệt độ của vật.
Câu 4. Pha một lượng nước nóng ở nhiệt độ t vào nước lạnh ở 10°C. Nhiệt độ cuối cùng của hồn hợp nước là 20°C. Biết khối lượng nước lạnh gấp 3 lần khối lượng nước nóng. Hỏi nhiệt độ lúc đầu t của nước nóng bằng bao nhiêu?
A. 50°C
B. 60°C.
C. 70°C
D. 80°C
Câu 5. Khối nước và khối đất riêng biệt cùng khối lượng. Biết nhiệt dung riêng của nước và đất lần lượt là Cn= 4200 J/kgK và Cđ= 800 J/kgK. Để hai khối này có độ tăng nhiệt độ như nhau thì phải cung cấp nhiệt lượng cho nước nhiều gấp bao nhiêu lần so với nhiệt lượng cung cấp cho đất?
A. 2,25
B. 4,25.
C. 5,25
D. 6,25
B. TỰ LUẬN
Câu 6. Người ta đổ 1kg nước sôi vào 2kg nước ở nhiệt độ 25°C. Sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 45°C. Tính nhiệt lượng mà nước đã toả ra môi trường ngoài.
ĐÁP ÁN
Câu 1. Chọn B
Câu 2. Chọn C
Câu 3. Chọn B
Câu 4. Chọn A
Câu 5. Chọn C
Câu 6. Nhiệt lượng nước nóng toả ra là: Qtoả = c.m1 (t° - ) = c (100 -t°).
Nhiệt lượng nước lạnh thu vào là: Qthu = C.m2 (t2 – t1) = 2c (t° - 25).
Ta có phương trình cân bằng nhiệt:
Qthu= Qtoa=> c (100 -t°) = 2c (t° - 25) => t° = 50°C.
Độ chênh lệch nhiệt độ so với thực tế: 5°C.
Nhiệt lượng toả ra môi trường ngoài là: Q = c.5.(m1 + m2) = 63000J.
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.