Câu 1: Một cái bàn có chiều dài lớn hơn 0,5 mét và nhỏ hơn 1 mét. Dùng thước đo nào sau đây để đo chiều dài của bàn là thuận lợi nhất và chính xác nhất?
A. Thước có GHD là 1m và ĐCNN là 1mm.
B. Thước có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 1mm.
C. Thước có GHĐ là 0,5m và ĐCNN là 1cm.
D. Thước có GHĐ là 1m và ĐCNN là 1cm.
Câu 2: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 2cm để đo chiều rộng lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là không đúng?
A. 4,44m. B. 44,4dm. C. 444cm. D. 445cm.
Câu 3: Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây?
A. 1 bát gạo. B. 1 hòn đá sỏi.
C. 5 viên phấn D. 1 cái kim.
Câu 4: Trong các số liệu sau đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml.
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên.
C. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: 99,99.
D. Trên vỏ gói xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg.
Câu 5: Gió thổi mạnh không gây ra sự biến đổi nào trong các biến đổi dưới đây?
A. Lúa trên đồng đổ rạp về một phía.
B. Cây lớn nhanh hơn.
C. Xe đạp trên đường đi chậm lại.
D. Xe đạp trên đường đi nhanh hơn.
Câu 6: Khi thả một hòn đá vào bình chia độ (GHĐ 100cm3, ĐCNN 1cm3) có chưa 50cm3 nước, người ta thấy rằng mực nước trong bình dâng lên ngang vạch 95cm3. Thể tích hòn đá là?
A. 95cm3. B. 50cm3.
C. 45cm3. D. 145cm3.
Câu 7: Hai lực cân bằng có đặc điểm nào dưới đây?
A. Cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau.
B. Cùng phương, cùng chiều, mạnh khác nhau.
C. Cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau.
D. Khác phương, khác chiều, mạnh như nhau.
Câu 8: Công thức tính khối lượng riêng là?
A. D = B. D = P.V. C. D = mV. D. D =
Câu 9: Một vật đặc có khối lượng 8000g và thể tích 2dm3. Trọng lượng riêng của chất tạo nên vật bày là?
A. 40N/m3. B. 4N/m3. C. 4000N/m3. D. 40000N/m3.
Câu 10: Máy cơ đơn giản nào không làm thay đổi hướng của lực kéo?
A. Mặt phẳng nghiêng. B. Ròng rọc động.
C. Ròng rọc cố định. D. Đòn bẩy.
B. TỰ LUẬN
Câu 11: Giới hạn đo của thước là gì? Độ chia nhỏ nhất của thước là gì?
Câu 12: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Cho ví dự minh họa.
Câu 13: Kể tên các loại máy cơ đơn giản. Với mỗi loại máy cơ đơn giản, em hãy lấy một ví dụ.
Câu 14: a. Trọng lực là gì, trọng lượng là gì? Nêu đặc điểm về phương và chiều của trọng lực.
b. Một học sinh có khối lượng 30,5kg thì có trọng lượng tương ứng là bao nhiêu?
Trọng lượng của học sinh này có lớn hơn trọng lượng của một bao gạo lạo 5 yến không? Vì sao?
Câu 15: Nước trong bình chia độ có khối lượng tổng cộng 110,4g riêng bình có khối lượng 12,1g. Thể tích nước 100cm3. Hãy cho biết khối lượng riêng của nước đo được là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN
Câu 1: Chọn A.
Câu 2: Chọn D.
Câu 3: Chọn B.
Câu 4: Chọn D.
Câu 5: Chọn B.
Câu 6: Chọn C.
Câu 7: Chọn C.
Câu 8: Chọn A.
Câu 9: Chọn D.
Câu 10: Chọn B.
Câu 11: - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.
Câu 12: Hai lực cân bằng là hai lực có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau và cùng tác dụng lên một vật.
Vật đặt trên bàn chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của bàn, hai lực đó là hai lực cân bằng nhau.
Câu 13: Kể tên các loại máy cơ đơn giản: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc (các em tự nêu ví dụ).
Câu 14: .a, Trọng lực là lực hút của Trái đất, trọng lượng là cường độ của trọng lực.
b, + 30,5kg tương ứng với 305N.
+ Không lớn hơn vì 5 yến = 50kg tương ứng với 500N (305N < 500N).
Câu 15: Khối lượng của nước: m = m1 – m2 =110,4 – 12,1 = 98,3g.
Khối lượng riêng của nước: D = 983 kg/m3.