Học tốt Vật lí 11 bài 33: Kính hiển vi
2019-08-04T12:42:10-04:00
2019-08-04T12:42:10-04:00
https://sachgiai.com/Vat-ly/hoc-tot-vat-li-11-bai-33-kinh-hien-vi-11840.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Chủ nhật - 04/08/2019 12:41
Học tốt Vật lí 11 bài 33: Kính hiển vi
A/ Kiến thức cơ bản
1. Kính hiển vi:
- Là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn.
Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.
- Kính hiển vi có 2 bộ phận chính là:
• Vật kính L1: là thấu kính hội tụ có tiêu cự rất nhỏ (cỡ milimét)
• Thị kính L2: là một kính lúp để quan sát ảnh của vật tạo bởi vật kính. Thị kính và vật kính có chung trục chính và khoảng cách giữa 2 kính O1O2 = không đổi.
• Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát.
2. Số bội giác của kính hiển vi
G∞= |k1|.G2=
B/ TRẢ LỜI CÂU HỎI C1, C2, C3 SGK VẬT LÝ 11 BÀI 32
C1. Tại sao phải kẹp vật giữa hai bản thủy tinh mỏng để quan sát vật bằng kính hiển vi?
Trả lời:
Phải kẹp vật giữa hai bản thủy tinh mỏng khi quan sát vật bằng kính hiển vi vì kích thước vật nhỏ và phạm vi ngắm chừng của kính hiển vi rất nhỏ, nên kẹp vật giữa hai bản thủy tinh để vật phẳng
C2. Hãy thiết lập hệ thức:
G∞= |k1|.G2
Giải:
Xem hình 33.1
Ta có: tanα0=
tanα =
số bội giác G∞= = = . = |k1|.G2
C3. Hãy thiết lập hệ thức:
G∞=
Giải:
Ta có: =' = (Xem hình 33.1)
nên G∞=
C/ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SGK VẬT LÝ 11 BÀI 30 TRANG 212
1. Nêu công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
Trả lời:
* Công dụng: Kính hiển vi là dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn.Số bội giác của kính hiển vi lớn hơn rất nhiều so với số bội giác của kính lúp.
* Cấu tạo của kính hiển vi
- Kính hiển vi có 2 bộ phận chính là: Vật kính L1, thị kính L2
2. Nêu đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính của kính hiển vi.
Trả lời:
Đặc điểm tiêu cự của vật kính và thị kính
- Tiêu cự của vật kính rất nhỏ (cỡ miỉimet)
- Tiêu cự của thị kính nhỏ (cỡ xentimet)
3. Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao? Khoảng xê dịch khi điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào?
Trả lời:
Muốn điều chỉnh kính hiển vi ta điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính của kính hiển vi. Khoảng xê dịch khi điều chỉnh kính hiển vi có giá trị rất nhỏ.
4. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng ứng với mắt khi ngắm chừng kính hiển vi ở vô cực.
Trả lời:
Xem hình 33.1
5. Viết công thức số bội giác của kính hiển vi khi mắt ngắm chừng ở vô cực.
Trả lời:
G∞= |k1|.G2=
* Xét các tính chất kể sau của ảnh tạo bởi thấu kính:
(1) Thật;
(2) Ảo;
(3) Cùng chiều với vật;
(4) Ngược chiều với vật;
(5) Lớn hơn vật.
Hãy chọn đáp án đúng ở các bài tập 6, 7 và 8.
6. Vật kính của kính hiển vi tạo ảnh có tính chất nào?
A. (1)+ (3)
B. (2) + (4)
C. (1) +(4) + (5)
D. (2) + (4) + (5 )
Trả lời:
Đáp án: C
Qua vật kính của kính hiển vi ta thu được ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
7. Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất nào?
A. (1 ) +(4)
B. (2) + (4)
C. (1) + (3 ) + (5)
D. (2) +(3) +(5)
Trả lời:
Đáp án: D
Thị kính của kính hiển vi tạo ảnh có các tính chất:
(2) Ảo;
(3) Cùng chiều với vật;
(5) Lớn hơn vật.
=> (2) +(3) +(5).
8. Khi quan sát một vật nhỏ thì ảnh của vật tạo bởi kính hiển vi có các tính chất?
A. (1) + (5)
B. (2) + (3)
C. (1) + (3) + (5)
D. (2) + (4) + (5)
Trả lời:
Đáp án: D
Ảnh qua kính hiển vi là ảnh ảo, ngược chiều, lớn hơn vật.
9. Một kính hiển vi có tiêu cự vật kính và thị kính là f1=1cm;f2=4cm. Độ dài quang học của kính là 16cm. Người quan sát có mắt không bị tật và có khoảng cực cận OCc=20cm. Người này ngắm chừng ở vô cực.
a) Tính số bội giác của ảnh.
b) Năng suất phân li của mắt người quan sát là 2'. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được ảnh.
Giải:
a) Số bội giác của ảnh:
G∞= = = 80
b) G∞= = =
=> AB = =
ABmin= = . = 1,43.10-4 cm
= 1,43µm.
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.