Học tốt Vật lí 12, bài 19: Thực hành khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
2019-08-11T12:52:07-04:00
2019-08-11T12:52:07-04:00
https://sachgiai.com/Vat-ly/hoc-tot-vat-li-12-bai-19-thuc-hanh-khao-sat-doan-mach-dien-xoay-chieu-co-r-l-c-mac-noi-tiep-11876.html
/themes/whitebook/images/no_image.gif
Sách Giải
https://sachgiai.com/uploads/sach-giai-com-logo.png
Chủ nhật - 11/08/2019 12:52
Hệ thống kiến thức lí thuyết cơ bản cần nhớ, hướng dẫn trả lời câu hỏi sách giáo khoa và giải bài tập Vật lí 12, bài 19: Thực hành khảo sát đoạn mạch điện xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp
A. Kiến thức cơ bản
1. Mục đích: Dùng đồng hồ đa năng để đo điện áp xoay chiều và vận dụng phương pháp giản đồ Fre-nen để xác định L, r, C, Z và cosφ của đoạn mạch xoay chiều có R, L, C mắc nối tiếp.
2. Thí nghiệm
* Đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở R (đã biết).
Cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần r và tụ điện có điện dung C.
* Cách dùng vôn kế xoay chiều:
- Chọn hiệu điện áp xoay chiều u cỡ 12V.
- Chọn vôn kế có thang đo điện áp xoay chiều thích hợp để đo với sai số nhỏ nhất.
*Phép vẽ vectơ quay để xác định trị số L, r, C, Z và cosφ.
- Dùng thước và compa vẽ các vectơ quay theo cùng tỉ xích 1V ứng với 10mm.
+ Vectơ
biểu diễn umn có độ lớn Umn= IR ứng với độ dài MN.
+ Vectơ
biểu diễn uNP có độ lớn UNP= IZLr ứng với độ dài NP.
+ Vectơ
biểu diễn uMP có độ lớn UMP = IZRLr ứng với độ dài MP.
+ Vectơ
biểu diễn uPQ có độ lớn UPQ = IωC
ứng với độ dài PQ.
+ Vectơ
biểu diễn uMQ có độ lớn UMQ = IZ ứng với độ dài MQ.
P là giao điểm của hai cung tròn bán kính MP và NP.
Q là giao điểm của hai cung tròn bán kính MQ và PQ.
- Vectơ PQ cắt MN kéo dài tại điểm H.
Đoạn NH biểu diễn Unh = In
- Đo các độ dài MN, MP, NH, PH, PQ và MQ.
Từ đó tính các giá trị L, C, r, Z và cosφ.
=
=
=
=> L
=
= ωCR =
=> C
=
=
=
=> r
Cosφ =
=
=> Z =
B. CÂU HỎI SAU BÀI HỌC
Trên ảnh chụp đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay đề chọn loại đại lượng cần đo, các ổ cắm dây đo và các chữ số chỉ các phạm vi đo (H. 19.3)
Cần thực hiện những thao tác nào (vặn núm xoay tới vị trí nào, cắm các dây đo vào những ổ nào) khi dùng máy để đo:

a. Điện trở cỡ 2 200 Ω
b. Điện áp xoay chiều cỡ 12,5V?
c. Cường độ dòng điện xoay chiều cỡ 50 mA?
Trả lời:
a. Để đo điện trở cỡ 2200Ω, ta thực hiện như sau:
+ Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 20k nằm ở khu vực có ghi chữ Ω.
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “V/Ω”.
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu điện trở cần đo.
+ Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo KQ.
+ Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
b. Để đo điện áp xoay chiều cỡ 12,5V, ta thực hiện như sau:
+ Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 20 nằm ở khu vực có chữ ACV.
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “V/Ω”.
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu đoạn mạch có điện áp cần đo.
+ Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo V.
+ Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
c. Để đo cường độ xoay chiều cỡ 50mA, ta thực hiện như sau:
+ Vặn núm xoay ở giữa máy đến vị trí có chấm ghi 200m nằm ở khu vực có chữ ACA.
+ Cắm hai đầu dây đo vào 2 lỗ “COM” và “A”.
+ Nhấn nút “ON/OFF” để mở máy.
+ Tháo hở một đầu đoạn mạch
+ Dùng hai đầu dây đo chập sát vào hai đầu đoạn mạch hở đó.
+ Chờ cho các chữ số ổn định đọc giá trị.
+ Giá trị hiển thị trên máy đo tính theo mA.
+ Sai số đo của máy đo này tính gần đúng là 1%.
Lưu ý : Chỉ đọc kết quả đo khi các chữ số đã ổn định, không còn nhấp nháy.
Bản quyền bài viết thuộc về
Sachgiai.com. Ghi nguồn Sách giải.com khi đăng lại bài viết này.