* Từ vựng Tiếng Anh 9 mới Unit 1: Local environment artisan (n) | thợ làm nghề thủ công |
attraction (n) | điểm hấp dẫn |
authenticity (n) | thật |
cast (v) | đúc (đồng…) |
craft (n) | nghề thủ công, kĩ năng làm nghề thủ công |
craftsman (n) | thợ làm đồ thủ công |
cross (v) | đan chéo |
drumhead (n) | mặt trống |
embroider (v) | thêu |
frame (n) | khung |
handicraft (n) | sản phẩm thủ công |
lacquerware (n) | đồ sơn mài |
layer (n) | lợp (lá ...) |
mould (v) | đổ khuôn, tạo khuôn |
preserve (v) | bảo vệ, bảo tồn |
remind (v) | gợi nhớ |
sculpture (n) | điêu khắc, đồ điêu khắc |
set off (ph.v) | khởi hành |
strip (n) | dải |
surface (n) | bề mặt |
team-building (adj) | xây dựng đội ngũ |
thread (n) | sợi |
treat (v) | xử lí (chất thải ...) |
turn up (ph.v) | xuất hiện, đến |
weave (v) | đan (rổ, rá...), dệt (vải...) |
workshop (n) | công xưởng, xưởng |
* Getting started (phần 1 → 4 trang 6-7 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Listen and read (Nghe và đọc)Bài nghe:
Hướng dẫn dịchNick: Ở đây có nhiều đồ gốm quá, Phong. Ông bà cậu làm ra tất cả chúng đấy à?
Phong: Không đâu vì có rất nhiều sản phẩm gốm mà. Ông bà tớ chỉ làm một ít và những người khác làm phần còn lại.
Nick: Theo mình được biết thì Bát Tràng là một trong số những làng nghề nổi tiếng nhất ở Hà Nội, phải không?
Phong: Đúng vậy. Ông mình nói nó đã có khoảng 700 năm rồi.
Mi: Ồ! Thế ông bà cậu mở xưởng từ khi nào?
Phong: Cụ tớ mới chính là người mở xưởng chứ không phải ông bà. Sau đó, ông tớ đã tiếp quản công việc này. Tất cả thợ ở đây đều là cô, chú và anh chị em họ của tớ.
Mi: À tớ hiểu rồi. Làng của cậu cũng là một địa điểm thăm quan thú vị ở Hà Nội phải không?
Phong: Đúng thế. Mọi người tới đây để mua đồ đạc cho ngôi nhà của họ. Điều hấp dẫn nữa là họ có thể tự làm gốm tại xưởng.
Nick: Đó hẳn là một trải nghiệm đáng nhớ.
Phong: Ở Việt Nam cũng có rất nhiều những làng nghề như Bát Tràng. Các cậu đã đến những nơi đó bao giờ chưa?
Mi: Mình từng đến làng nghề làm nón lá ở Huế.
Nick: Tuyệt. Đây là lần đầu tiên của mình. Các cậu có nghĩ có những nghề thủ công nhắc người ta nhớ đến một vùng miền đặc trưng không?
Mi: Chắc chắn rồi. Đó là lí do tại sao khách du lịch hay chọn đồ thủ công làm quà lưu niệm.
Phong: Chúng ta cùng ra ngoài và thăm thú ngôi làng nhé.
a. Can you find a word/phrase that means: (Tìm từ hoặc cụm từ có nghĩa sau:) 1. craft | 2. set up | 3. take over | 4. artisans |
5. attraction | 6. specific region | 7. remind | 8. look around |
b. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi)- Where are Nick, Mi, and Phong? (Nick, Mi và Phong đang ở đâu?)
⇒ They are at Phong's grandparents' pottery workshop in Bat Trang.
1. How old is the village? (Ngôi làng bao nhiêu tuổi?)
⇒ It is about 700 years old.
2. Who started Phong's family workshop? (Ai là người mở xưởng nghề nhà Phong?)
⇒ His great-grandparents did.
3. Why is the village a place of interest in Ha Noi? (Tại sao ngôi làng là địa điểm tham quan ở Hà Nội?)
Because people can buy things for their house and make pottery themselves themselves in workshops there.
4. Where is the craft village that Mi visited? (Mi đã thăm làng nghề nào ?)
⇒ It's in Hue.
5. Why do tourists like to buy handicrafts as souvenirs? ( tại sao khách du lịch muốn mua đồ thủ công làm quà lưu niệm? ).
⇒ Because the handicrafts remind them of a specific region.
2. Write the name of each traditional handicraft ... (Viết tên mỗi đồ thủ công truyền thống vào chỗ trống bên dưới tranh.) a. paintings | b. drums | c. marble sculptures | d. pottery |
e. silk | f. lacquerware | g. conical hats | h. lanterns |
3. Complete the sentences with the words/ phrases from ... (Hoàn thành những câu sau bằng các từ hoặc cụm từ ở bài 2 để xem những đồ thủ công được làm ở nơi nào của Việt Nam. Bạn không cần dùng tất cả các từ.) 1. conical hat | 2. lanterns | 3. silk |
4. paintings | 5. pottery | 6. marble sculptures |
4. QUIZ: WHAT IS THE PLACE OR INTEREST? (Câu đố: Đây là điểm đến tham quan nào?)a. Work in pairs to do the quiz. (Làm việc theo cặp để giải câu đố.) 1. park | 2. museum | 3. zoo | 4. beach | 5. beauty spot |
b. Work in groups. Write a similar quiz about ... (Làm việc theo nhóm. Viết các câu đố tương tự. Hỏi các nhóm khác những câu đố đó.)Gợi ý:1. People go to this place to see the newest films.
⇒ The cinema
2. It is a place for people to listen to classic music.
⇒ The theater.
3. Tourists coming here can experience pottery-making.
⇒ The traditional pottery village.
4. It is a place where people come to rest under tree, walk around or go picnic.
⇒ The park.
5. It is a place of worship of Buddhist.
⇒ The pagoda.
* A closer look 1 (phần 1 → 6 trang 8-9 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Write the verbs in the box under the pictures. ... (Điền các động từ sau vào dưới các bức tranh. Một trong số các từ được sử dụng 2 lần.) A. cast | B. carve | C. embroider | D. weave | E. mould | F. weave | G. knit |
2a. Match the verbs in column A with ... (Nối các động từ ở cột A với các nhóm danh từ ở cột B.) 1. b | 2. d | 3. e | 4. a | 5. f | 6. c |
b. Now write the correct verb forms ... (Viết lại dạng đúng của những động từ sau.) 2. cast, cast | 3. wove, woven | 4. embroidered, embroidered |
5. knitted, knitted | 6. moulded, moulded | |
3. What are some places of interest in your area? ... (Chỗ bạn có những điểm tham quan nào? Hoàn thành sơ đồ sau. Một từ có thể dùng ở nhiều mục.)- Entertaining: cinema, opera house, clubs, park, zoo, game center, shopping mall...
- Cultural: opera house, museum, historical building, theatre, craft village, temple, pagoda, exhibition...
- Educational: library, museum, theatre, historical building, beauty spot...
- Historical: building, pagoda, temple, market, beauty spot, craft village...
4. Complete the pasage by filling each blank ... (Hoàn thành đoạn văn bằng cách điền vào chỗ trống từ thích hợp trong bảng.) 1. historical | 2. attraction | 3. exercise | 4. traditional | 5. culture | 6. handicrafts |
Hướng dẫn dịchMột số người nói rằng một điểm tham quan phải là một nơi có danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử nổi tiếng. Tôi không nghĩ điểm tham quan bị giới hạn như vậy. Theo ý kiến của tôi, một địa điểm tham quan đơn giản là một nơi mà mọi người thích đến.
Ở thị trấn của tôi, công viên là một điểm đến hấp dẫn bởi nhiều người thích dành thời gian để đến đó. Những người cao tuổi tập thể dục và đi bộ trong công viên. Trẻ con thì chơi các trò chơi ở đó trong khi cha mẹ ngồi nói chuyện với nhau. Một địa điểm tham quan khác trong thị trấn của tôi là chợ Hòa Bình. Đó là một chợ truyền thống với rất nhiều thứ để xem. Tôi rất thích đến đó để mua thức ăn và quần áo, và xem những người khác mua bán. Các khách du lịch nước ngoài cũng thích chợ này bởi họ có thể trải nghiệm văn hóa của người Việt Nam, và mua quần áo len cùng với nhiều đồ thủ công khác để làm quà lưu niệm.
5a. Listen to the speaker read the following ... (Nghe người nói đọc những câu sau rồi trả lời câu hỏi.)Bài nghe:Hướng dẫn dịch1. Ngôi làng thủ công nằm trên bờ sông.
2. Bức tranh này được thêu.
3. Vùng này nổi tiếng về cái gì?
4. Trống không được làm ở làng tôi.
5. Một người thợ thủ công nổi tiếng đã đẽo cái bàn này rất đẹp.
1. Which words are louder and clearer than the others? Từ nào được đọc to và rõ hơn những từ khác?
- Câu 1: craft, village, lies, river, bank.
- Câu 2: painting, embroidered.
- Câu 3: what, region, famous.
- Câu 4: drums, aren’t, made, village.
- Câu 5: famous, artisan, carved, table, beautifully.
2. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì
- Danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, từ để hỏi Wh - và trợ từ phủ định.
3. Which words are not as loud and clear as the others? Những từ nào không được đọc to và rõ hơn những từ khác?
- Câu 1: the, on, the.
- Câu 2: this, is.
- Câu 3: is, this, for.
- Câu 4: in, my.
- Câu 5: a, this.
4. What kinds of words are they? Chúng là loại từ gì?
- Mạo từ, giới từ, đại từ và tính từ sở hữu.
b. Now listen, check, and repeat (Bây giờ hãy nghe, kiểm tra và nhắc lại)Bài nghe:6a. Underline the content words in the sentences. ... (Gạch dưới những từ quan trọng trong câu. Thực hành đọc lớn các câu.)
Bài nghe:1. Arts museum; popular place; interest; city
2. Cinema attracts; youngsters
3. Artisans; mould clay; make; traditional; pots
4. Where; like going; weekends
5. Shouldn’t destroy; historical buildings
b. Now listen, check and repeat (Bây giờ nghe, kiểm tra và nhắc lại)
* A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 9-10 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Underline the dependent clause in each sentence below. ... (Gạch chân mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu dưới đây. Xem xét xem mệnh đề nào là mệnh đề nhựơng bộ( DC), mệnh đề chỉ mục đích (DP), mệnh đề chỉ nguyên nhân( DR), mệnh đề thời gian( DT).)
1. When people talk about traditional paintings. → DT.
2. so that she could buy some bai tho conical hats. → DP.
3. Although this museum is small. → DC.
4. because we have space to skateboard. → DR.
5. before they make the drumheads. → DT.
2. Make a complex sentence from each pair of sentences. ... (Nối thành các câu phức. Sử dụng liên từ phụ thuộc được cung cấp và có thể thay đổi nếu cần thiết.)
1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.
2. After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.
3. Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.
5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.
3. Read this part of the conversation from GETTING STARTED. ... (Đọc đoạn hội thoại từ phần Getting Started. Tập trung vào phần được gạch chân và trả lời câu hỏi.)
1. set up: start something (a business, an organisation, etc.)
take over: take control of something (a business, an organisation, etc.)
2. No, the individual words in the verb phrase do not help with comprehension. This is why they are sometimes considered difficult.
4. Match the phrasal verbs in A with ... (Nối những cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B.)
1. c | 2. g | 3. f | 4. a |
5. h | 6. b | 7. e | 8. d |
5. Complete each sentence using the correct form ... (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của cụm động từ ở bài 4. Không cần sử dụng tất cả các động từ.)
1. face up to | 2. turned down | 3. passed down |
4. live on | 5. close down | 6. did... come back |
Hướng dẫn dịch1. Chúng ta phải đối mặt với một sự thật rằng sản phẩm thủ công của chúng ta đang có sự cạnh tranh với các làng nghề khác.
2. Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.
3. Nghề đan mây thường được kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác.
4. Bạn nghĩ rằng chúng ta có thể kiếm sống bằng việc bán khăn choàng lụa làm quà lưu niệm được không?
5. Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một điểm tham quan yêu thích nữa.
6. Tối qua bạn trở về từ chuyến đi lúc mấy giờ?
6. Complete the second sentence so that it has a similar meaning .... (Hoàn thành câu sao cho nghĩa của câu thứ 2 giống với câu đầu tiên. Sử dụng các từ được cho)
1. Where did you find out about Disneyland Resort?
2. When did you get up this morning?
3. I'll look through this leaflet to see what activities are organised at this attraction.
4. They're going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.
5. I'm looking forward to the weekend!
* Communication (phần 1 → 3 trang 11 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Nick, Mi, Duong, and Mai are planning a day out to a place .... (Nick, Mi, Dương và Mai đang lên kế hoạch đi thăm 1 địa điểm nổi tiếng cho lớp của mình. Nghe đoạn hội thoại và hoàn thành kế hoạch bằng việc điền vào chỗ trống không quá 3 từ.)
Bài nghe: 1. Green Park | 2. bus | 3. 8 a.m | 4. own lunch | 5. supermarket |
6. team-building | 7. quizzes | 8. painting village | 9. make | 10. 5 p.m |
2. Imagine that your class is going to a place .... (Tưởng tượng lớp học của bạn dự định đi tham quan 1 địa điểm nổi tiếng. Làm việc theo nhóm để bàn bạc những dự định cho ngày hôm đó. Điền vào bảng sau.)
| Details | Who to prepare |
Place | | |
Means of transport | | |
Time to set off | | |
Food | | |
Drinks | | |
Activities | | |
Time to come back | | |
3. Present your plan to the class. Which group has the best plan? (Thuyết trình kế hoạch của bạn. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?)Good morning teacher and everyone!
Today, on behalf of my group, I am very glad to present to you about our plan for one-day trip to a place of interest. First of all, after discussing, we came up with the decision to go to Thong Nhat Park for a picnic in Sunday. The reasons for this choice are that Thong Nhat park is located right in Ha Noi so it does not take much time to get there and we can have more time to enjoy the trip; this park is really large so there is plenty of space for picnic and other outdoors activities. Secondly, we made a detailed plan for this trip. To specify, we will gather at school and set off at 9 a.m on Sunday by bicycle altogether. On arrival, An, Binh and Chien will be responsible for pitching a tent while Hoa and I prepare the lunch for us. After that, we will have lunch together and chat with each other. Binh will bring his guitar so we will sing together our favorite songs. In the afternoon, we will wander around to park and enjoy the fresh air there. We will go home at 5 p.m. I am really looking forward to carrying this plan out with my friends in this weekend.
Thank you for listening to my presentation and if you like our plan, please vote for our group!
* Skills 1 (phần 1 → 5 trang 12 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Work in pairs. One looks at Picture A, and the other ... (Làm việc theo cặp. Một bạn nhìn vào bức tranh A, và bạn kia nhìn vào bức tranh B ở trang 15. Hỏi nhau các câu hỏi để tìm ra điểm giống và khác biệt giữa những bức tranh.)
| Picture A | Picture B |
Similarities | Conical hat, string |
Differences | Blue string Darker color Pictures between layers | Pink string Lighter color No decoration |
2. Mi visited Tay Ho village in Hue last month. ... (Mi đã đi thăm làng Tây Hồ ở Huế. Bạn ấy quyết định kể cho cả lớp nghe những điều mình biết về nơi này)
Read what she has prepared and match the titles with the paragraphs.(Đọc những thứ cô ấy chuẩn bị và nối các đoạn văn với những nhan đề cụ thể.)
Hướng dẫn dịch1. Hiện trạng nghề thủ công
2. Địa điểm và lịch sử của làng nghề làm nón lá
3. Nón lá được làm như thế nào
(A) Khi bạn nghĩ đến nón lá, điều đầu tiên bạn nghĩ đến chắc hẳn là Huế. Nghề làm nón lá là một nghề thủ công truyền thống đã tồn tại ở đó hàng trăm năm và có rất nhiều làng nghề thủ công như Dạ Lê, Phú Cam và Đốc Sơ. Tuy nhiên, Tây Hồ mới chính là làng nghề nổi tiếng nhất bởi vì đây là nơi khai sinh ra nón lá ở Huế. Đó là một ngôi làng nằm trên bờ sông Như Ý, cách thành phố Huế 12km.
(B) Chiếc nón lá trông đơn giản nhưng những người thợ thủ công phải làm theo 15 công đoạn, từ lúc vào rừng thu thập lá đến ủi lá, làm khung... Nón lá Huế luôn có 2 lớp lá. Những thợ thủ công phải khéo léo làm cho 2 lớp lá này thật mỏng. Điều đặc biệt đó là họ còn gắn thêm những bài thơ và tranh vẽ Huế vào giữa hai lớp lá đó, tạo nên chiếc nón “bài thơ” nổi tiếng.
(C) Nghề làm nón lá ở làng được thừa kế từ thế hệ này đến thế hệ khác bởi vì mọi người, dù già hay trẻ đều có thể tham gia vào quá trình làm nón. Đó là một nghề thủ công được nhiều người biết đến không chỉ ở Việt Nam mà trên khắp thế giới.
1. C 2. A 3. B
3. Read the text again and answer the questions. (Đọc lại văn bản và trả lời câu hỏi)1. Why is Tay Ho the most well-known conical hat making village? (Tại sao Tây Hồ là làng làm nón nổi tiếng nhất?)
⇒ Because it is the birthplace of the conical hat in Hue.
2. How far is it from Tay Ho to Hue City? (Tây Hồ cách Thành phố Huế bao xa?)
⇒ It's 12 km from Hue City.
3. What is the first stage of conical hat making? (Công đoạn đầu tiên của quy trình làm nón lá là gì?)
⇒ It's going to the forest to collect leaves.
4. What is special about the hat layers? (Điều gì đặc biệt trong những lớp nón?)
⇒ They're very thin.
5. What is special about the bai tho conical hat? (Điều gì đặc biệt trong chiếc nón bài thơ?)
⇒ It has poems and paintings of Hue between the two layers.
6. Who can make conical hats? (Ai có thể làm nón lá?)
⇒ Everybody can, young or old.
4. Read the following ideas. Are they about ... (Đọc các ý tưởng sau. Chúng nói về lợi ích của hàng thủ cong truyền thống (B) hay thách thức mà người thợ phải đối mặt ( C). Viết B hặc C)
1. B | 2. C | 3. B | 4. C | 5. C | 6. B |
5. Imagine that your group is responsible for promoting traditional ... (Tưởng tượng rằng nhóm của bạn phải chịu trách nhiệm cho việc thúc đẩy các mặt hàng thủ công. Đề xuất các kế hoạch hành động để giải quyết các thách thức.)
Our group want to propose an action plan for promoting conical hat, a well-know traditional crafts of our country.
The first part of the plan, we want to provide young people, especially students like us, with knowledge about this product. Young people should know about conical hat’s history, symbolization, the making process, ect… so they understand why we need to promoting it and keep it alive even in the current modern life. After that, we should organize some fairs or festival for conical hat and even other traditional crafts to increase the sale of these products. Last but not least, we can produce conical hats for different purposes instead of only for wearing. In this days and age, conical hats are no longer a conventional accessory for the majority of our population. However, we can create more unique and artistic conical hats for decorating home or dance and music performance. It can also be a way to increase the sale of this product.
We hope our plan can help to promot conical hats in the future. Thanks for listening!
* Skills 2 (phần 1 → 5 trang 13 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Discribe what you see in each picture. Do you know what ... (Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong bức tranh. Bạn có biết đó là nới nào không?)
Bài nghe:
A: Ha Noi Botanical Garden.
B: BatTrang pottery village.
C: Viet Nam National Museum of History.
2. Listen to what these students say and decide if ... (Nghe những học sinh này nói và xem những câu sau đúng (T) hay sai (S).)
Bài nghe: Hướng dẫn dịch1. Trà yêu thích lịch sử.
2. Nam thích tự tay mình làm các đồ vật.
3. Gia đình Nam sở hữu một công xưởng ở Bát Tràng.
4. Cây vườn chỉ xuất hiện ở các tỉnh của Việt Nam.
5. Hoa yêu thiên nhiên và sự yên tĩnh.
Nội dung bài nghe:Tra: I love history, so my place of interest is Viet Nam National Museum of History. There's an extensive collection of artefacts tracing Viet Nam's history. They're arranged chronologically from primitive life to modern times. It's also near Hoan Kiem Lake and the Old Quater, so you can spend time looking round and exploring Vietnamese culture.
Nam: I'm fascinated by traditional handicraft. At weekends, I usually go to Bat Trang, a pottery village not far from Ha Noi centre. My friend's relatives live there and they own a workshop. Every time I go there, they teach me how to make things such as pots, vases, or bowls. I'm learning to paint on ceramics now.
Hoa: Ha Noi Botanical Garden is the place I like. There are lots of trees from different countries, a lake, and a small hill. I usually climb up the hill and read books at the top because there's a large lawn. After that I go down and feed the pigeons. Sometimes I just sit on the bench, watching people dancing or playing sports. It's a nice place for those who love nature and quietness.
Hướng dẫn dịch
Trà: Tôi yêu lịch sử, vì vậy địa điểm tôi quan tâm là Bảo tàng Lịch sử Quốc gia Việt Nam. Có một bộ sưu tập đầy đủ các đồ cổ ghi lại lịch sử của Việt Nam. Chúng được sắp xếp theo thứ tự thời gian từ cuộc sống sơ khai đến hiện đại. Nó cũng gần Hồ Hoàn Kiếm và nhà máy rượu Phố Cổ, vì vậy bạn có thể dành thời gian để ngắm cảnh và khám phá văn hoá Việt Nam.
Nam: Tôi bị thu hút bởi nghề thủ công truyền thống. Vào cuối tuần, tôi thường đi đến Bát Tràng, một làng gốm không xa trung tâm Hà Nội. Bạn thân của bạn tôi ở đó và họ sở hữu một xưởng sản xuất. Mỗi khi tôi đến đó, họ dạy tôi làm thế nào để làm những thứ như chậu, lọ, hoặc bát. Tôi đang học vẽ trên đồ gốm bây giờ.
Hoa: Vườn bách thú Hà Nội là nơi tôi thích. Có rất nhiều cây cối từ các quốc gia khác nhau, một hồ nước và một ngọn đồi nhỏ. Tôi thường leo lên ngọn đồi và đọc sách ở trên đó vì có một bãi cỏ lớn. Sau đó tôi đi xuống và cho chim bồ câu ăn. Đôi khi tôi chỉ ngồi trên băng ghế , xem mọi người khiêu vũ hay chơi thể thao. Đó là một nơi tuyệt vời cho những ai yêu thiên nhiên và tĩnh lặng.
3. Listen again and complete the table. ... (Nghe lại và hoàn thành bảng. Sử dùng không quá 3 từ cho mỗi chỗ trống.)
Bài nghe: Student | Place of interest | Activities |
Tra | Viet Nam National Museum of History | Seeing various (1) artefacts, Looking round and (2) exploring Vietnamese culture |
Nam | Bat Trang pottery village | Learning to (3) make things and (4) paint on ceramics |
Hoa | Ha Noi Botanical Garden | Climbing up (5) the hill. Reading (6) books. Feeding (7) pigeons. (8) Watching people. |
4. If a visitor has a day to spend in your hometown/city, where will you advise ... (Nếu khách du lịch có một ngày để thăm quan quê bạn, bạn sẽ dẫn họ thăm nơi nào? Họ có thể làm những gì ở đó? Làm việc theo cặp, tranh luận và viết lại những ý tưởng của bạn.)
Places Activities
Place 1 Ben Thanh Market
Place 2 Duc Ba Church
Place 3 Dinh Doc Lap
5. Imagine that your Australian pen friend is coming to Viet Nam and will spend a day ... (Tưởng tượng bạn qua thư người Úc của bạn sắp tới Việt Nam và sẽ dành 1 ngày thăm quê bạn. Anh/cô ấy hỏi xin lời khuyên từ bạn xem nên thăm nơi nào và những thứ họ có thể làm ở đó.)
Write an email to give him/her some.(Hãy viết email cho anh/cô ấy một vài lời khuyên.)
Dear Mary,
It's great to know that you're coming to Viet Nam. I hope you’ll have a good time spending one day in Ha Noi.
There are many interesting places in the city, but I think within one day you are able to visit three places. The first place I suggest is Viet Nam National Museum of History. Since you like history very much, it's a must-see place. There's an extensive collection of artefacts tracing ret Sam's history. They're arranged chronologically from primitive to modem times. The second place is Hoan Kiem Lake. It's one of the symbols of Ha Noi. There you can enjoy the beautiful scenery and visit Ngoc Son Temple. You can also go for a walk at the Old Quarter, wander around the old streets and some ancient houses to explore Vietnamese culture. Fortunately, these places are close to one another, so you can walk around easily.
Tell me when you're coming, so I can show you around these places.
Look forward to seeing you soon!
Best wishes,
Phuong Thao
* Looking back (phần 1 → 6 trang 14-15 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. Write some traditional handicrafts in the word web below. (Viết một vài nghề thủ công truyền thống vào sơ đồ từ bên dưới.)
1. basket weaving | 2. conical hat making | 3. drums | 4. silk |
5. pottery | 6. paintings | 7. lanterns | 8. lacquerware |
2. Complete the second sentence in each pair by ... (Hoàn thành câu thứ 2 trong mỗi cặp câu bằng cách chia động từ đúng trong khung vào mỗi chỗ trống.)
1. The artisan cast this statue in bronze.
2. I’m embroidering a picture.
3. They wove baskets out of bamboo.
4. My mum knitted a wool sweater for me.
5. He carved this flower from wood.
6. I moulded the clay into the desired shape.
3. Complete the passage with the words/phrases from the box. (Hoàn thành đoạn văn với những từ/cụm từ trong khung.)
1. zoo | 2. look forward to | 3. looked | 4. team-building |
5. lunch | 6. museum | 7. craft | 8. interest |
Hướng dẫn dịchTuần trước, chúng tôi đã có một chuyến đi đáng nhớ đến một sở thú mới ở ngoại ô thành phố. Chúng tôi đều đã rất hào hứng mong đợi chuyến đi này. Có rất nhiều động vật hoang dã và chúng được chăm sóc cẩn thận. Mỗi loài được nhốt trong khoảng đất khá lớn và các con vật trông khỏe mạnh. Sau khi chúng tôi đi tham quan khu vực động vật, chúng tôi đã tập trung ở một bãi cỏ lớn phía sau sở thú. Ở đó, chúng tôi đã chơi một vài trò chơi mang tinh thần đồng đội và hát. Chúng tôi đã có một bữa trưa ngon lành được chuẩn bị bởi Nga và Phương. Buổi chiều, chúng tôi đi bộ đến viện bảo tàng gần đó. Ở đó có một bộ sưu tập lớn về sản phẩm thủ công lớn đến từ các làng thủ công khác nhau. Tôi chắc rằng sở thú sẽ là một địa điểm yêu thích mới của chúng tôi.
4. Complete the complex sentences with your own ideas. (Hoàn thành các câu phức bằng ý của em.)
1. Although this village is famous for its silk products, there are not many people know how to weave.
2. Many people love going to this park because it's large and has many trees.
3. Since the crafts remind people of a specific region, foreign tourists often buy traditional handicrafts.
4. Moc Chau is a popular tourist attraction when the spring comes.
5. This weekend we're going to the cinema in order that we can see a great film.
Hướng dẫn dịch1. Mặc dù ngôi làng này nổi tiếng về sản phẩm lụa, không có nhiều người biết dệt.
2. Nhiều người thích đến công viên này bởi vì nó rộng và mát mẻ.
3. Bởi vì sản phẩm thủ công nhắc nhở người ta về một vùng miền đặc biệt du khách nước ngoài thường mua các sản phẩm thủ công truyền thông.
4. Mộc Châu là một địa điếm thu hút khách du lịch phổ biến khi mùa xuân đến.
5. Cuối tuần này chúng ta sẽ đến rạp chiếu phim để xem một bộ phim hay.
5. Rewrite each sentence so that it contains the phrasal verb in brackets. ... (Viết lại mỗi câu sao cho có chứa cụm động từ trong ngoặc đơn. Em có thể phải thay đổi cách chia của động từ.)
1. I don’t remember exactly when my parents set up this workshop.
2. We have to try harder so that our handicrafts can keep up with theirs.
3. What time will you set off your jouney to Da Lat?
4. We arranged to meet in front of the lantern shop at 8 o’clock, but she never turned up.
5. The artisans in my village can live on from basket weaving.
Hướng dẫn dịch1. Tôi không nhớ chính xác ba mẹ tôi đã mở công xưởng này khi nào.
2. Chúng ta phải cố gắng hơn nữa để sản phẩm thủ công của chúng ta theo kịp sản phẩm của họ.
3. Bạn sẽ khởi hành chuyến đi Đà Lạt vào lúc mấy giờ?
4. Chúng tôi đã sắp xếp để hẹn gặp nhau trước cửa hàng lồng đèn vào lúc 8 giờ nhưng cô ấy đã không đến.
5. Những người thợ thủ công ở làng tôi có thể kiếm đủ tiền để sống từ nghề dệt giỏ mây.
6. Work in groups. One student thinks of a popular place of interest in their area. ... (Làm việc theo nhóm. Một học sinh nghĩ về một địa điểm yêu thích phổ biến trong khu vực mình sông. Một học sinh khác đặt các câu hỏi Có/Không để đoán nơi mà học sinh kia đang nghĩ tới là gì.)
* Project (phần 1 → 6 trang 15 SGK Tiếng Anh 9 mới)1. What make you proud of your area? (Điều gì làm bạn tự hào về quê mình?)Hướng dẫn dịchHãy tưởng tượng rằng Đoàn Thanh niên sắp tổ chức một cuộc thi mang tên “Niềm tự hào về quê hương của em”. Người tham gia phải chọn một điều đặc biệt ở nơi ở của họ và thuyết trình về nó. Đó có thể là một đặc sản, một đồ thủ công truyền thống hoặc một địa điểm tham quan hấp dẫn…
1. Làm việc theo nhóm và thảo luận về thứ mà các em muốn nói về.
2. Thu thập những bức ảnh từ những nguồn khác nhau hoặc vẽ tranh về thứ đó.
3. Dán những bức tranh đó lên một tấm giấy lớn.
4. Tìm kiếm thông tin về thứ đó (nguồn gốc/ lịch sử, cách làm ra nó như thế nào, những đặc trưng của nó, v…v)
5. Chuẩn bị một bài thuyết trình. Nhớ phân công rõ ai sẽ nói về phần nào.
6. Thuyết trình trước cả lớp.