I. PHẦN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM : (6 Điểm)
Em hãy chọn phương án đúng nhất điền dấu X vào ô tương ứng trong bảng trả lời cuối bài.
1. Những hành động nào sau đây trái với qui luật của sự phát triển?
A. Thiếu kiên trì, nôn nóng, đốt cháy giai đoạn.
B. Cố gắng vượt khó, ra sức học tập tích lũy kiến thức.
C. Rèn luyện từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
D. Không ngừng học tập để tránh tụt hậu.
2. Em không đồng ý với ý kiến nào sau đây?
A. Con người là chủ nhân của các giá trị vật chất.
B. Con người là động lực của mọi biến đổi xã hội.
C. Các vị thần đã quyết định các biến đổi lịch sử.
D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động của qui luật khách quan.
3. Theo em những yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng xấu đến tự do, hạnh phúc của con người.
A. Bệnh tật, nghèo đói, thất học.
B. Trồng cây, gây rừng và bảo vệ không khai thác tài nguyên bừa bãi.
C. Ô nhiễm môi trường,
D. Nguy cơ khủng bố và phân biệt chủng tộc.
4. Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là
A. Điểm nút
B. Chất
C. Lượng
D. Độ
5. Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì:
A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng
B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng
C. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ
D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
6. Câu nói nào sau đây không nói về lượng và chất ?
A. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
B. Góp gió thành bão.
C. Năng nhặt chặt bị
D. Chị ngã em nâng.
7. Quan niệm nào sau đây là đúng?
A. Ý thức là do lực lượng thần bí sinh ra.
B. Ý thức là cái có trước, cái quyết định vật chất.
C. Ý thức là sự phản ánh thế giới khách quan vào đầu óc con người dựa trên cơ sở lao động và ngôn ngữ.
D. Ý thức là do thần thánh ban tặng.
8. Quan niệm nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về thực tiễn?
A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần.
B. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích lịch sử - xã hội của con người.
C. Những hoạt động cải tạo xã hội.
D. Những hoạt động thực nghiệm khoa học.
9. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây:
A. Duy vật
B. Duy tâm
10. Triết học Mác được coi là chủ nghĩa duy vật biện chứng vì trong triết học Mác, …
A. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau
B. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận siêu hình thống nhất hữu cơ với nhau
C. Thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau
D. Thế giới quan duy tâm và phương pháp luận biện chứng thống nhất hữu cơ với nhau.
11. Sự vận động theo hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn là:
A. Sự tăng trưởng
B. Sự phát triển
C. Sự tiến hoá
D. Sự tuần hoàn
12.Các sự vật, hiện tượng vật chất tồn tại được là do:
A. Chúng luôn luôn vận động
B. Chúng luôn luôn biến đổi
C. Chúng đứng yên
D. Sự cân bằng giữa các yếu tố bên trong của sự vật, hiện tượng
13. Sự biến đổi của công cụ lao động từ đồ đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào?
A. Hoá học
B. Vật lý
C. Cơ học
D. Xã hội
14. Con người có thể làm chủ và cải tạo thế giới khách quan là vì:
A. Thượng đế giúp con người chinh phục thế giới khách quan.
B. Ý chí của con người có thể thay đổi được thế giới khách quan.
C. Con người có thể phát huy tính năng động chủ quan để cải tạo thế giới khách quan.
D. Con người có khả năng nhận thức và cài tạo thế giới khách quan.
15. Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, vận động là:
A. Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng
B. Mọi sự thay đổi về vật chất của các sự vật, hiện tượng
C. Mọi sự di chuyển nói chung của các sự vật, hiện tượng
D. Mọi sự thay đổi về vị trí của các sự vật, hiện tượng
16. Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của sự vật, hiện tượng đó gọi là:
A. Điểm nút
B. Bước nhảy
C. Lượng
D. Độ
17. Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương pháp xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không liên hệ, không phát triển”.
A. Phương pháp luận lôgic
B. Phương pháp luận biện chứng
C. Phương pháp luận siêu hình
D. Phương pháp thống kê
18. Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: « ...là phương pháp xem xét các sự vật hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng »
A. Phương pháp luận biện chứng
B. Phương pháp hình thức
C. Phương pháp lịch sử
D. Phương pháp luận siêu hình
19. Trong các ý sau, ý nào thể hiện yếu tố biện chứng?
A. “Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
B. Đèn nhà ai, nhà ấy rạng.
C. Trong lớp đã có sự phân công lao động vệ sinh, mỗi người một việc. Việc của ai, người ấy làm, chẳng có ai liên quan đến ai cả.
D. Quan niệm của các thầy bói trong câu truyện dân gian “Thầy bói xem voi”.
20. Trong các ví dụ sau em hãy chọn ra ví dụ về hình thức vận động xã hội:
A. Trao đổi chất trong cơ thể
B. Cây cối vươn ra ánh sáng
C. Sự thay đổi nhà nước từ phong kiến lên tư bản.
D. Trái đất quay.
21. Cơ sở của sự thống nhất giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là:
A. Thế giới vật chất tồn tại khách quan
B. Tài liệu cảm tính có thể tin cậy và phong phú
C. Thực tiễn xã hội
D. Tính năng động chủ quan của con người
22. Những việc làm nào sau đây không vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức?
A. Thực hành sử dụng máy vi tính.
B. Tham quan bảo tàng lịch sử.
C. Hoạt động mê tín, dị đoan.
D. Giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ.
23. Hệ thống các quan điểm lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí vai trò của con người trong thế giới đó, gọi là:
A. Sinh học
B, Văn học
C. Sử học
D. Triết học
24. Con người đúc rút được kinh nghiệm trong cuộc sống là:
A. Nhờ quan sát thời tiết.
B. Nhờ thần linh mách bảo.
C. Nhờ thực tiễn lao động, sản xuất.
D. Nhờ các mối quan hệ trong cuộc sống.
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN: (4 điểm)
1. Em hãy chứng minh con người là mục tiêu phát triển của xã hội. Theo em vì sao văn minh phải hướng tới nhân đạo?
ĐÁP ÁN PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
I. Trắc nghiệm (6đ)
Đáp án |
CÂU
1 |
CÂU
2 |
CÂU
3 |
CÂU
4 |
CÂU
5 |
CÂU
6 |
CÂU
7 |
CÂU
8 |
CÂU
9 |
CÂU 10 |
CÂU
11 |
CÂU 12 |
A |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
X |
|
|
X |
B |
|
|
|
X |
X |
|
|
X |
|
|
X |
|
C |
|
X |
|
|
|
|
X |
|
|
X |
|
|
D |
|
|
|
|
|
X |
|
|
|
|
|
|
Đáp án |
CÂU 13 |
CÂU
14 |
CÂU
15 |
CÂU
16 |
CÂU
17 |
CÂU
18 |
CÂU
19 |
CÂU
20 |
CÂU
21 |
CÂU
22 |
CÂU
23 |
CÂU
24 |
A |
|
|
X |
|
|
X |
X |
|
|
|
|
|
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C |
|
|
|
|
X |
|
|
X |
X |
X |
|
X |
D |
X |
X |
|
X |
|
|
|
|
|
|
X |
|
II. Tự luận: (Mỗi ý 1 điểm)
- Khẳng định chỉ có con người duy nhất là chủ thể của xã hội.
- Biết sử dụng công cụ lao động để tạo ra của cải vật chất làm cho cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.
- Sự phát triển gắn liền với văn minh với khoa học kỹ thuật.
- Văn minh phải hướng tới nhân đạo nếu không con người sẽ tự làm hại lẫn nhau đi đến diệt vong, tuyệt chủng.