Bài tập 1. Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và ……
a. nhân dân lao động.
b. giai cấp công nhân.
c. giai cấp cầm quyền.
d. giai cấp tiến bộ
Câu 2. Pháp luật do nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của ……
a. giai cấp công nhân.
b. Đảng Cộng sản Việt Nam.
c. đa số nhân dân lao dộng.
d. giai cấp nông dân.
Câu 3. Pháp luật là phương tiện, công cụ để nhà nước
a. quản lí xã hội.
b. quán lí công dân.
c. bảo vệ các công dân.
d. bảo vệ các giai cấp.
Câu 4. Phương pháp và công cụ giúp nhà nước quản lí xã hội một cách hiệu quả nhất là
a. giáo dục.
b. pháp luật.
c. dạo đức.
d. kế hoạch.
Câu 5. Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật?
a. Công cụ để quản lí nhà nước.
b. Giữ vững an ninh chính trị.
c. Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
d. Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không phải là của pháp luật?
a. Tính quy phạm phổ biến.
b. Tính thống nhất.
c. Tính bắt buộc.
d. Tính xác định chặt chẽ.
Bài tập 2. Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học:
Câu 1. Pháp luật là hệ thống các …… do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước.
a. quy tắc.
b. quy tắc xử sự.
c. quy tắc xử sự chung.
d. quy định.
Câu 2. Pháp luật mang tính …… vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
a. mệnh lệnh
b. chặt chẽ
c. quy phạm phổ biến
d. bắt buộc
Câu 3. Pháp luật nước ta thể hiện ý chí của giai cấp …… và nhân dân lao động, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
a. công nhân
b. nông dân
c. trí thức
d. công chức
Bài tập 3.Hãy nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho phù hợp.
A | B |
1. Pháp luật là 2. Đặc điểm của pháp luật 3. Bản chất của pháp luật là 4. Vai trò của pháp luật | a. phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân. b. được áp dụng chung cho tất cả mọi người. c. công cụ để quản lí nhà nước. d. bắt buộc mọi người phải tuân theo bằng sức mạnh cưỡng chế của Nhà nước. đ. thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động. c. xác định chặt chẽ về hình thức để công dân thực hiện đúng và chính xác. g. những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành. |
Bài tập 4. Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng.
Nội dung | Đúng | Sai |
1. Nhà nước ban hành pháp luật và nhân dân có nhiệm vụ bảo đảm thực hiện pháp luật. | | |
2. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến, tính nghiêm khắc và chặt chẽ. | | |
3. Tính bắt buộc của pháp luật thể hiện ở chỗ ai cũng phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. | | |
4. Pháp luật có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. | | |
5. Pháp luật là công cụ và phương tiện quan trọng nhất để nhà nước quản lí xã hội. | | |
6. Pháp luật nước ta mang bản chất của nhân dân lao dộng. | | |
Bài tập 5. Câu hỏi trong phần Gợi ý của bài học.
a. Hãy nêu nhận xét của em về Điều 74 Hiến pháp và Điều 132 Bộ luật Hình sự.
b. Khoản 2, Điều 132 của Bộ luật Hình sự thể hiện đặc điểm gì của pháp luật?
c. Hành vi dốt phá rừng trái phép hoặc huỷ hoại rừng bị xử lí như thế nào? Giải thích tại sao?
Bài tập 6. Bình là học sinh chậm tiến. Bình thường xuyên vi phạm nội quy của nhà trường như đi học muộn, không làm đủ bài tập, mất trật tự trong giờ học, đôi lần còn đánh nhau với các bạn trong trường. Theo em, ai có quyền xử lí các vi phạm của Bình? Căn cứ để xử lí các vi phạm đó. Trong các hành vi trên của Bình, hành vi nào là vi phạm pháp luật?
Bài tập 7. Em hãy cho biết tại sao nhà trường phải có nội quy. Biện pháp để đảm bảo cho nội quy được thực hiện? Nếu không có nội quy thì trường học sẽ ra sao?
Hãy hình dung nhà trường như một xã hội thu nhỏ và thử tưởng tượng một xã hội không có pháp luật thì sẽ như thế nào? Giải thích vì sao mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
Bài tập 8. Hãy so sánh sự giống và khác nhau giữa đạo dức và pháp luật về cơ sở hình thành, tính chất, hình thức thể hiện và các phương thức bảo đảm thực hiện.
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI
Bài tập 1. Câu 1.a, Câu 2.c, Câu 3.a, Câu 4.b, Câu 5.d. Câu 6.b.
Bài tập 2. Câu 1.c, Câu 2.d, Câu 3.a.
Bài tập 3. Nối 1-g; 2-b, d, e; 3-d; 4- a, c.
Bài tập 4. Đúng: 3, 4, 5; Sai: 1, 2, 6.
Bài tập 5.
a. Điều 74 Hiến pháp và Điều 132 Bộ luật Hình sự có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, đều đưa ra những quy định có liên quan đến quá trình thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. Trong đó, Điều 74 Hiến pháp chỉ đưa ra những quy định chung còn Điều 132 Bộ luật Hình sự là sự cụ thể hoá vấn đề này bằng những quy định rất cụ thể.
b. Khoản 2. Điều 132 của Bộ luật Hình sự thể hiện tính quy phạm phổ biến (áp dụng chung cho tất cả mọi người), tính chặt chẽ về hình thức (dễ hiểu, đơn nghĩa, rõ ràng) và tính cưỡng chế (đưa ra hình thức xử phạt cụ thể, nghiêm khắc).
c. Hành vi đốt, phá rừng trái phép hoặc huỷ hoại rừng bị xử lí tuỳ theo mức độ vi phạm luật định. Chẳng hạn, theo Điều 132, Bộ luật Hình sự năm 1999, nếu huỷ hoại rừng với diện tích rất lớn thì bị phạt tù từ ba năm đến mười năm, nếu huỷ hoại rừng với diện tích đặc biệt lớn thì bị phạt tù từ bảy năm đến mười lăm năm.
Bài tập 6. Những người có quyền xử lí các vi phạm của Bình là Hội đồng khen thưởng, kỉ luật của nhà trường và Toà án nhân dân. Căn cứ để xử lí các vi phạm đó là tính chất và mức độ vi phạm. Trong các hành vi trên của Bình, hành vi đánh nhau với các bạn trong trường là vi phạm pháp luật.
Bài tập 7. Nhà trường phải có nội quy để giúp tất cả mọi thành viên của nhà trường có cơ sở để điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích chung và giúp nhà trường phát triển, đi lên. Để nội quy được thực hiện, nhà trường cần phổ biến và nhắc nhở thường xuyên, khen thưởng những trường hợp chấp hành tốt và trách phạt những trường hợp vi phạm.
Nếu không có nội quy thì trường học sẽ không thể có trật tự ổn định. Cũng tương tự như thế, nếu xã hội không có pháp luật thì sẽ trở nên hỗn loạn, nguy hiểm cho tất cả mọi người. Mọi công dân phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật vì đó là trách nhiệm và nghĩa vụ để góp phần giữ vững sự ổn định và không ngừng phát triển.
Bài tập 8. Điểm giống nhau: Đều là những quy tắc xử sự nhằm hướng đến những giá trị chung tiến bộ.
Điểm khác nhau:
Tiêu chí so sánh | Đạo đức | Pháp luật |
Cơ sở hình thành | Mối quan hệ giữa con người với con người về mặt đạo đức | Mối quan hệ giữa nhà nước và công dân |
Tính chất | Tự nguyện, tự giác | Cưỡng chế, ép buộc |
Hình thức thể hiện | Trong nhận thức, linh cảm con người | Văn bản quy phạm pháp luật |
Phương thức đảm bảo | Lương tâm và dư luận xã hội | Quyền lực nhà nước |