I. Trắc nghiệm (8 điểm )Câu 1: Trung tâm công nghiệp thường là: 0.25 điểmA. Các thành phố vừa và lớn.
B. Các vùng lãnh thổ rộng lớn.
C. Các thành phố nhỏ.
D. Tổ chức ở trình độ thấp
Câu 2: Thép là sản phẩm của ngành công nghiệp:0.25 điểmA. Thực phẩm. B. Sản phẩm hàng tiêu dùng. C. Luyện kim. D. Điện tử - tin học.
Câu 3: Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp: 0.25 điểmA. Cơ khí, hóa chất B. Hóa chất C. Sản xuất hàng tiêu dùng D. Năng lượng
Câu 4:. Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là: 0.25 điểmA. Luyện kim B. Cơ khí
C. Hoá chất D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
Câu 5: Đâu không phải nguyên nhân khiến cho ngành công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển? 0.25 điểmA. Có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú.
B. Có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công
C. Có thị trường tiêu thụ rộng lớn vì có dân số đông.
D. Có trình độ khoa học kĩ thuật cao.
Câu 6: Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là: 0.25 điểmA. Công nghiệp năng lượng B. Cơ khí C. Luyện kim D. Điện tử tin học
Câu 7: Nhận định nào sau đây chưa chính xác? 0.25 điểmA. Những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao.
B. Nhật Bản là nước không có quặng sắt nhưng lại thuộc loại hàng đầu thế giới về sản lượng thép.
C. Braxin là nước có sản lượng quặng sắt lớn nhất thế giới nhưng sản lượng thép thuộc loại thấp.
D. Ôxtrâylia có sản lượng quặng sắt lớn nhưng sản lượng thép không đáng kể.
Câu 8:Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành: 0.25 điểmA. Cơ khí thiết bị toàn bộ. B. Cơ khí máy công cụ.
C. Cơ khí hàng tiêu dùng. D. Cơ khí chính xác
Câu 9: Nước nào sau đây có sản lượng khai thác dầu mỏ lớn? 0.25 điểmA. Hoa Kì B. A – rập Xê – út C. Việt Nam D. Trung Quốc
Câu 10: Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp: 0.25 điểmA. Hóa chất. B. Năng lượng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Cơ khí.
Câu 11: Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là: 0.25 điểm
A. Đường biển B. Hàng không C. Đường ống D. Đường ôtô
Câu 12: Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là: 0.25 điểmA. Vàng B. Đá quý C. Tiền D. Sức lao động
Câu 13:Khái niệm "tiền tệ” không được hiểu là: 0.25 điểmA. Thước đo giá trị hàng hóa B. Một loại hàng hóa đặc biệt
C. Phương tiện để lưu thông thanh toán D. Thước đo giá trị tiền tệ
Câu 14: “Marketting” được hiểu là: 0.25 điểmA. Giới thiệu sản phẩm hàng hóa đến người tiêu dùng
B. Bán hàng cho người tiêu dùng với lời giới thiệu về sản phẩm
C. Tìm hiểu phân tích thị trường để đáp ứng cho phù hợp
D. Điều tiết cung cầu cho phù hợp với thị trường
Câu 15: Quốc gia nào sau đây vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC? 0.25 điểmA. Việt Nam, Đông Ti-mo, Thái Lan C. Indonexia, Đông Ti-mo, Philippin
B. Đông Ti-mo, Việt Nam, Mianma D. Việt Nam, Thái Lan, Indonexia
Câu 16: Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là: 0.25 điểmA. Anh, Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan B. Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua
C. Anh, Pháp, Đức, Ý, Hoa Kỳ, Canada D. Hoa kỳ, Canada, Mêhico, Anh, Pháp, Đức
Câu 17: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới? 0.25 điểmA. Thái Bình Dương B. Ấn Độ Dương C. Đại Tây Dương D. Địa Trung Hải
Câu 18: Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển? 0.25 điểmA. Lương thực, thực phẩm. B. Hàng tiêu dùng.
C. Máy móc công nghiệp. D. Dầu mỏ.
Câu 19: Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là: 0.25 điểmA. Vônga, Rainơ B. Rainơ, Đa nuýp C. Đanuýp, Vônga D. Vônga, Iênitxây
Câu 20:Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP? 0.25 điểmA. Hoa Kì. B. Bra – xin. C. Trung Quốc. D. Thái Lan.
Câu 21: Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là: 0.25 điểmA. Lôt an – giơ – let, Si – ca – gô, Oa – sinh – tơn, Pa – ri, Xao Pao – lô.
B. Phran – phuốc, Bruc – xen, Duy – rich, Xin – ga – po.
C. Niu i – ôc, Luân Đôn, Tô – ki – ô.
D. Luân Đôn, Pa – ri, Oa – sinh – tơn, Phran – phuốc.
Câu 22: Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của: 0.25 điểm
A. Môi trường nhân tạo. B. Môi trường xã hội.
C. Môi trường sống. D. Môi trường địa lý.
Câu 23: Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm: 0.25 điểmA. Không phụ thuộc vào con người và phát triển theo các quy luật riêng.
B. Có sẵn trong tự nhiên và biến đổi khi bị tác động.
C. Phụ thuộc vào con người và không biến đổi khi bị tác động.
D. Biến đổi khi bị tác động nhưng phụ thuộc vào con người.
Câu 24: Tài nguyên không được phân loại theo công dụng kinh tế: 0.25 điểmA. Tài nguyên nông nghiệp. B. Tài nguyên công nghiệp.
C. Tài nguyên phục hồi. D. Tài nguyên du lịch.
Câu 25: Tài nguyên không đượcphân loại theo thuộc tính tự nhiên là: 0.25 điểmA. Tài nguyên du lịch. B. Tài nguyên khí hậu.
C. Tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên sinh vật.
Câu 26: Hội nghị thượng đỉnh về Trái Đất được tổ chức năm 1992 ở: 0.25 điểmA. La Hay. B. New York. C. Luân Đôn. D. Rio de Janero.
Câu 27: Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp: 0.25 điểmA. Giảm mức sản xuất gây ô nhiễm môi trường trong nước.
B. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm sang các nước đang phát triển.
C. Chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm ra vùng ngoại ô các thành phố.
D. Tăng mức sản xuất nhưng không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 28: Chúng ta phải bảo vệ môi trường là do:0.25 điểmA. Không có bàn tay của con người thì môi trường sẽ bị hủy hoại.
B. Con người có thể làm nâng cao chất lượng môi trường.
C. Ngày nay không nơi nào trên Trái Đất không chịu tác động của con người.
D. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
Câu 29: Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm: 0.25 điểm
A. Đất, không khí, nước B. Các loài động vật, thực vật
C. Đất, khoáng sản D. Đất, năng lượng Mặt Trời
Câu 30: Giải quyết vấn đề môi trường đòi hỏi phải có sự nỗ lực của: 0.25 điểmA. Quốc gia. B. Khu vực. C. Toàn cầu. D. Mỗi vùng.
Câu 31: Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là: 0.25 điểmA. Gỗ và các sản phẩm chế biến từ gỗ. B. Sản phẩm cây công nghiệp chế biến từ gỗ.
C. Khoáng sản thô và đã qua chế biến. D. Các sản phẩm từ ngành chăn nuôi.
Câu 32: Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là: 0.25 điểm
A. Đường hàng không C. Thông tin liên lạc B. Đường ống D. Đường ôtô
II. Tự luậnCâu 1: 1 điểm
Trình bày tình hình phát triển của các ngành dịch vụ trên thế giới?
Câu 2:1 điểm
Thế nào là ngành thương mại? Vai trò của ngành thương mại đối với việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước?
ĐÁP ÁN
Trắc nghiệm (Mỗi câu trắc nghiệm tương ứng với 0,25 điểm )Câu 1. Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi,...
Chọn: A.
Câu 2. Ngành công nghiệp thực phẩm là ngành công nghiệp có mặt ở mọi quốc gia trên thế giới.
Chọn: B.
Câu 3. Đa dạng về sản phẩm, phức tạp về trình độ kỹ thuật, sử dụng ít nhiên liệu, chịu ảnh hưởng lớn của lao động, thị trường và nguyên liệu. Đó là đặc điểm của ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
Chọn: C.
Câu 4. Ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa là ngành công nghiệp cơ khí.
Chọn: B.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu công nghiệp dệt thường phát triển mạnh ở các nước đang phát triển là vì có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, có lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu lớn về nhân công và có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Chọn: D.
Câu 6. Ngành công nghiệp được xác định là ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của các quốc gia là ngành công nghiệp năng lượng. .
Chọn: A.
Câu 7. Nhận định chưa chính xác là những nước có sản lượng quặng sắt lớn cũng là những nước có sản lượng thép cao vì những nước có sản lượng thép lớn chủ yếu nhập khẩu quặng sắt từ các nước khác về.
Chọn: A.
Câu 8. Ô tô, máy may là sản phẩm của ngành cơ khí máy công cụ.
Chọn: B.
Câu 9. Các nước ở khu vực Trung Đông là những nước có sản lượng khai thác dầu mỏ, khí đốt đứng đầu thế giới, trong đó A – rập Xê – út là nước có sản lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới hiện nay với nhiều tỉ phú dầu mỏ.
Chọn: B.
Câu 10. Than, dầu mỏ, điện là sản phẩm của ngành công nghiệp năng lượng.
Chọn: B.Câu 11. Ngành giao thông vận tải trẻ tuổi, có tốc độ phát triển nhanh, sử dụng có hiệu quả những thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật là ngành hàng không.
Chọn: B.
Câu 12. Vật ngang giá hiện đại dùng để đo giá trị hàng hoá và dịch vụ là tiền.
Chọn: C.
Câu 13. Khái niệm "tiền tệ” được hiểu là thước đo giá trị hàng hóa, tiền tệ cũng được coi là một loại hàng hóa đặc biệt và là một phương tiện để lưu thông trong thanh toán.
Chọn: D.
Câu 14. “Marketting” được hiểu là tìm hiểu phân tích thị trường để có những sản phẩm đáp ứng phù hợp cho nhu cầu của thị trường.
Chọn: C.
Câu 15. Quốc gia vừa là thành viên của ASEAN lại vừa là thành viên của APEC Việt Nam, Thái Lan, Indonexia. Đông Ti-mo là quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN.
Chọn: D.
Câu 16. Sáu thành viên đầu tiên của tổ chức EU là Pháp, Đức, Ý, Bỉ, Hà Lan, Luytxămbua.
Chọn: B.
Câu 17. Khu vực tập trung nhiều cảng biển của thế giới nằm ở ven bờ Đại Tây Dương với nhiều hải cảng lớn bậc nhất thế giới.
Chọn: C.
Câu 18. Kênh đào Xuy – ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển dầu mỏ, khí đốt từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển trên thế giới như Hoa Kỳ, các nước châu Âu,…
Chọn: D.
Câu 19. Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là Rainơ và Đa nuýp.
Chọn: B.
Câu 20. Hoa Kì là quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ rất lớn, chiếm trên 70% trong cơ cấu GDP, tiếp đó là ngành công nghiệp và chiếm tỉ trọng thấp nhất là ngành nông nghiệp.
Chọn: A.
Câu 21. Các trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới là Niu i – ôc (Hoa Kỳ), Luân Đôn (Anh) và Tô – ki – ô (Nhật Bản).
Chọn: C.
Câu 22. Các thành phố, nhà máy, công trường là biểu hiện của môi trường nhân tạo.
Chọn: A.
Câu 23. Môi trường tự nhiên khác với môi trường nhân tạo chủ yếu ở điểm không phụ thuộc vào con người và các thành phần tự nhiên phát triển theo các quy luật riêng.
Chọn: A.
Câu 24. Tài nguyên được phân loại theo công dụng kinh tế là tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch.
Chọn: C.
Câu 25. Tài nguyên phân loại theo thuộc tính tự nhiên là tài nguyên khí hậu, đất, khoáng sản (than, dầu, khí,…), sinh vật, nước.
Chọn: A.
Câu 26. Hội nghị thượng đỉnh về trái đất được tổ chức năm 1992 ở Rio de Janero. Thể hiện sự nỗ lực chung trong việc giải quyết các vấn đề môi trường của các quốc gia và toàn thế giới.
Chọn: D.
Câu 27. Để bảo vệ môi trường trong nước, các nước phát triển đã đưa ra giải pháp là chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường sang các nước đang phát triển.
Chọn: B.
Câu 28. Môi trường có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Chính vì vậy chúng ta cần bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường tự nhiên.
Chọn: D.
Câu 29. Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm đất trồng, các loài động vật và thực vật.
Chọn: B.
Câu 30. Giải quyết vấn đề môi trường không phải của riêng một quốc gia, khu vực mà đòi hỏi phải có sự nỗ lực của toàn cầu.
Chọn: C.
Câu 31. Nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước Tây Á, nhiều nước châu Phi và Mĩ La Tinh là các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến.
Chọn: C.
Câu 32. Ngành được coi là thước đo của nền văn minh là ngành thông tin liên lạc.
Chọn: C
Tự luậnCâu 1 (1 điểm).- Trên thế giới, số người hoạt động trong các ngành dịch vụ đã tăng lên nhanh chóng trong mấy chục năm trở lại đây. (0,5 điểm)
- Ở các nước phát triển, số người làm việc trong các ngành dịch vụ có thể trên 80% (Hoa Kì) hoặc từ 50 đến 79% (các nước khác ở Bắc Mĩ và Tây Âu). (0,25 điểm)
- Ở các nước đang phát triển, tỉ lệ lao động làm việc trong khu vực dịch vụ thường chỉ trên dưới 30%. (0,25 điểm)
Câu 2 (1 điểm)- Khái niệm: Thương mại là khâu nối liền sản xuất với tiêu dùng thông qua việc luân chuyển hàng hóa, dịch vụ giữa người bán và người mua. (0,25 điểm)
- Vai trò
+ Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất. Ngành thương mại phát triển giúp cho sự trao đổi được mở rộng, thúc đẩy sự phát triển sản xuất hàng hóa. Hoạt động thương mại còn có vai trò hướng dẫn tiêu dùng. (0,25 điểm)
+ Nội thương phát triển góp phần đẩy manh chuyên môn" hóa sản xuất và phân công lao động theo vùng và lãnh thổ. (0,25 điểm)
+ Ngoại thương phát triển góp phần làm tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước, gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới rộng lớn. (0,25 điểm)